cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Hướng dẫn số 2202/HD-CHK ngày 24/06/2014 Thực hiện Thông tư 46/2013/TT-BGTVT hướng dẫn chế độ kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không do Cục Hàng không Việt Nam

  • Số hiệu văn bản: 2202/HD-CHK
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Cơ quan ban hành: Cục Hàng không Việt Nam
  • Ngày ban hành: 24-06-2014
  • Ngày có hiệu lực: 24-06-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3805 ngày (10 năm 5 tháng 5 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2202/HD-CHK

Hà Nội, ngày 24 tháng 6 m 2014

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 46/2013/TT-BGTVT NGÀY 25/11/2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI VỀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

Ngày 25/11/2013 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (Bộ GTVT) đã ban hành Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện chế độ kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT) Để Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT được triển khai thực hiện một cách thống nhất và hiệu quả, Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN) hướng dẫn như sau:

A. KHÁI QUÁT THÔNG TƯ

Kết cấu của Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT gồm 9 Điều; mục đích hướng dẫn chi tiết thực hiện nội dung quy định tại tiết a, khoản 1, Điều 70 quy định về “Nhân viên hàng không” của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006, gồm những nội chính dung như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng

2. Chế độ kỷ luật lao động đặc thù

3. Thẩm quyền áp dụng chế độ kỷ luật lao động đặc thù

4. Quy định về tạm đình chỉ công việc đối với nhân viên hàng không

5. Quy định về sử dụng nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động đặc thù

6. Trách nhiệm của người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực hàng không dân dụng

7. Hiệu lực và Điều khoản thi hành

B. NỘI DUNG CHÍNH CỦA THÔNG TƯ SỐ 46/2013/TT-BGTVT

I. VỀ PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT quy định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng là “Nhân viên hàng không” và “Người sử dụng lao động, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc áp dụng chế độ kỷ luật lao động đặc thù đối với các chức danh nhân viên hàng không”.

Để hiểu rõ và hiểu đầy đủ hơn về “Kỷ luật lao động đặc thù”, “Nhân viên hàng không” và “Người sử dụng lao động, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc áp dụng chế độ kỷ luật lao động đặc thù đối với các chức danh nhân viên hàng không”, cần lưu ý như sau:

1. Về kỷ luật lao động đặc thù

Trong lĩnh vực hàng không dân dụng, an toàn là mục tiêu số một. Việc tuân thủ các điều ước quốc tế, các quy định, tiêu chuẩn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) về an toàn hàng không là đặc biệt quan trọng. Do vậy, yêu cầu nhân viên hàng không phải có ý thức tự giác tuân thủ pháp luật, các quy trình khai thác, cung cấp dịch vụ hàng không và thái độ làm việc để đảm bảo an toàn tuyệt đối.

Theo thống kê, các sự cố an toàn hàng không thế giới và Việt Nam phần lớn là do yếu tố con người gây ra. Việc tuân thủ quy trình, chế độ làm việc, chấp hành kỷ luật lao động được xem là một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ và an toàn hàng không.

Thông thường, các doanh nghiệp được tổ chức, hoạt động theo Luật doanh nghiệp và việc quản lý, sử dụng lao động được thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành Bộ Luật lao động.

Tuy nhiên, đối với ngành Hàng không dân dụng Việt Nam, ngoài việc tuân thủ pháp luật Việt Nam còn có trách nhiệm tuân thủ các quy định, quy trình, quy chuẩn của Tổ chức HKDD quốc tế (ICAO) nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối trong hoạt động hàng không dân dụng nhất là trong quá trình khai thác và cung cấp dịch vụ hàng không của các đơn vị, trong đó nhân viên hàng không là đối tượng trực tiếp thực hiện. Ngoài các quy định chung của pháp luật về lao động, nhân viên hàng không còn phải chịu sự điều chỉnh theo Luật Hàng không dân dụng, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về hàng không và các phụ ước (Annex) quốc tế về hàng không.

Mặt khác, theo quy định của Bộ luật lao động, việc thi hành kỷ luật đối với người lao động áp dụng các hình thức từ khiển trách đến sa thải, mặc dù vậy việc áp dụng các hình thức kỷ luật này chưa giải quyết thỏa mãn được các yêu cầu cụ thể đối với nhân viên hàng không khi có các hành vi vi phạm gây mất an toàn hàng không hoặc có nguy cơ gây mất an toàn hàng không. Nhiều trường hợp nhân viên hàng không khi vi phạm kỷ luật lao động bị xử lý kỷ luật nhưng chưa đến mức độ sa thải và vẫn được làm việc ở vị trí hiện tại, điều này gây trở ngại cho các đơn vị sử dụng nhân viên hàng không bởi các hành vi vi phạm có nguy cơ tiềm ẩn gây mất an toàn hàng không cao như (uống rượu, bia trong khi thực hiện nhiệm vụ, nghiện ma túy, đánh bạc, gây rối, làm mất an ninh, trật tự tại nơi làm việc…).

Để đáp ứng công tác quản lý nhà nước về HKDD và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hàng không hoạt động đảm bảo an toàn, hiệu quả, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT ngày 25/11/2013 “Hướng dẫn thực hiện chế độ kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không”

Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT ra đời đã tạo được cơ sở pháp lý quan trọng để giải quyết những vướng mắc nêu trên của doanh nghiệp đồng thời là công cụ để duy trì kỷ luật lao động mang tính đặc thù trong hoạt động Hàng không dân dụng Việt Nam.

Bên cạnh Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT Bộ Giao thông vận tải ban hành 02 Thông tư:

- Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT ngày 21/12/2011 quy định về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không (thay thế Quyết định số 19/2007/QĐ-BGTVT ngày 04/4/2007) sau đây gọi tắt là “Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT” quy định cụ thể về nhân viên hàng không;

- Thông tư số 42/2011/TT-BGTVT ngày 01/6/2011 “Hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc có tính chất đặc thù trong ngành hàng không” mà trong đó chủ yếu là nhân viên hàng không.

Như vậy chế độ kỷ luật lao động đặc thù được hiểu là chế độ kỷ luật lao động áp dụng cho người lao động hoạt động trong lĩnh vực hàng không dân dụng và trực tiếp là nhân viên hàng không.

2. Về nhân viên hàng không

Theo quy định tại Điều 68 Chương IV của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam (HKDDVN) năm 2006 quy định: Nhân viên hàng không là những người hoạt động liên quan trực tiếp đến bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không, khai thác tàu bay, vận chuyển hàng không, hoạt động bay và có giấy phép, chứng chỉ chuyên môn phù hợp do Bộ GTVT cấp hoặc công nhận.

Như vy, tuy cùng làm việc trong mt đơn v ca ngành Hàng không Vit Nam, nhưng ch có những người hi đ các yếu t trên mới được coi là Nhân viên hàng không, còn li các nhân viên khác đưc gi chung là nhân viên ngành hàng không.

Nhân viên hàng không đưc quy đnh ti Thông tư số 61/2011/TT- BGTVT bao gm 14 chc danh và là đi tượng áp dng chế đ k luật lao động đc thù được ghi ti Điều 2 Thông s 46/2013/TT-BGTVT như sau:

a) Thành viên tổ lái;

b) Giáo viên huấn luyện bay;

c) Tiếp viên hàng không;

d) Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay;

đ) Nhân viên không lưu;

e) Nhân viên thông báo tin tức hàng không;

g) Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không;

h) Nhân viên khí tượng hàng không;

i) Nhân viên điều độ, khai thác bay;

k) Nhân viên thiết kế phương thức bay hàng không dân dụng;

l) Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không;

m) Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;

n) Nhân viên an ninh hàng không;

o) Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.

Lưu ý:

Thứ nhất: 14 chức danh nêu trên là chức danh gốc phù hợp theo nhóm chuyên môn và mỗi nhóm chuyên môn lại bao gồm các vị trí, công việc cụ thể hơn và được quy định chi tiết tại các văn bản chuyên ngành khác có liên quan. Ví dụ:

(1) Nhân viên không lưu (chức danh đ) theo quy định tại khoản 2 Điều 10 “Quy chế không lưu hàng không dân dụng” ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-BGTVT ngày 05/7/2007 của Bộ trưởng Bộ GTVT bao gồm những người làm việc ở các vị trí:

- Nhân viên thủ tục bay;

- Nhân viên thông báo, hiệp đồng bay;

- Kiểm soát viên mặt đất tại sân bay;

- Kiểm soát viên không lưu tại sân bay;

- Kiểm soát viên không lưu tiếp cận ra đa, không ra đa;

- Kiểm soát viên không lưu đường dài ra đa, không ra đa;

- Kíp trưởng không lưu;

- Huấn luyện viên không lưu;

- Nhân viên đánh tín hiệu;

(2) Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay (chức danh m) theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT bao gồm những người thực hiện nhiệm vụ điều khiển, vận hành xe ô-tô thông thường, xe tải, xe chở khách, xe chở nhân viên trong sân đỗ, xe cứu thương; xe nâng hàng; xe kéo hàng; xe kéo đẩy tầu bay; xe thang; băng chuyền hàng hóa, hành lý; xe tra nạp nhiên liệu cho tàu bay và cho các phương tiện mặt đất; xe trung chuyển xe vệ sinh, xe cấp nước sạch, xe phục vụ hành khách cần trợ giúp đặc biệt, xe chở suất ăn, xe nâng vật tư vật phẩm phục vụ chuyến bay; xe và thiết bị cấp điện; cấp khí điều hòa; thiết bị khởi động khí... mà đơn vị đang khai thác, sử dụng và hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.

(3) Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay (chức danh 0) theo quy định tại khoản 14 Điều 4 Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT bao gồm những người làm việc ở các vị trí: nhân viên giám sát dịch vụ chuyến bay; kiểm tra và làm thủ tục vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay; cân bằng trọng tải tàu bay; kiểm tra hàng nguy hiểm trước khi đưa lên tàu bay; vệ sinh tàu bay; hướng dẫn chất xếp; xếp, dỡ hành lý, hàng hóa lên, xuống tàu bay và các nhiệm vụ khác theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan.

Tương tự, các chức danh khác cũng được hiểu như trên.

Các đối tượng khác (không phải là nhân viên hàng không) gọi là nhân viên ngành hàng không.

Thứ hai: Nhân viên hàng không bao gồm cả lao động là người nước ngoài có hợp đồng lao động làm việc cho các doanh nghiệp hoạt động hàng không thuộc 14 chức danh nhân viên hàng không (có chứng chỉ chuyên môn và giấy phép nhân viên hàng không được Cục Hàng không Việt Nam cấp hoặc công nhận).

3. Về người sử dụng lao động, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

Người sử dụng lao động, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quy định tại Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có sử dụng nhân viên hàng không (sau đây được gọi tắt là đơn vị);

II. VỀ CHẾ ĐỘ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG ĐẶC THÙ

Theo Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT quy định 3 vấn đề gồm: (1) Tạm đình chỉ ngay công việc của nhân viên hàng không đang đảm nhiệm khi xảy ra hành vi vi phạm trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 46/2013/TT-BGTVT. (2) Không sử dụng làm việc tại các vị trí chức danh nhân viên hàng không đối với nhân viên hàng không vi phạm quy định tại Điều 6 Thông tư 46/2013/TT-BGTVT. (3) Chế độ kỷ luật lao động đặc thù theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này (Điều 3) không thay thế các hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với nhân viên hàng không theo quy định của Bộ luật Lao động. Nội dung này được hiểu như sau:

1. Đối với việc “Tạm đình chỉ ngay công việc của nhân viên hàng không”:

Tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 46 /2013/TT-BGTVT quy định: “Tạm đình chỉ ngay công việc của nhân viên hàng không đang đảm nhiệm khi xảy ra hành vi vi phạm trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này”, có nghĩa là khoản này chỉ áp dụng đối với những người có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT, gồm:

a) Vi phạm các quy định, nội quy gây uy hiếp an toàn, an ninh hàng không;

b) Bị điều tra, khởi tố trong các vụ án hình sự;

c) Tự ý bỏ vị trí làm việc;

d) Uống rượu, bia trong giờ làm việc hoặc có nồng độ cồn trong máu, hơi thở trong khi thực hiện nhiệm vụ;

đ) Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân;

e) Lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép người, tài sản, hàng hóa;

g) Sử dụng hoặc có kết quả dương tính đối với các chất ma túy hoặc chất kích thích không được phép sử dụng khác theo quy định;

h) Đánh bạc, gây rối, làm mất an ninh, trật tự tại nơi làm việc.

Tuy nhiên, việc áp dụng điều khoản này khá phức tạp bởi tính đa dạng về hành vi vi phạm, có các hành vi vi phạm xảy ra trong hiện tại, có hành vi vi phạm xảy ra trong quá khứ nhưng mới bị phát hiện (bị kết án trong các vụ án hình sự; có nồng độ cồn trong máu, hơi thở; kết quả dương tính đối với các chất ma túy; trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân...), do vậy việc áp dụng phải dựa vào hành vi vi phạm cụ thể, việc tạm đình chỉ có thể thực hiện trong khi nhân viên đang làm nhiệm vụ, nhưng cũng có thể tạm đình chỉ trước khi chỉ định thực hiện nhiệm vụ. Nội dung cụ thể được hướng dẫn tại mục III dưới đây.

Lưu ý: tại điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 46 /2013/TT-BGTVT quy định tạm đình chỉ đối với trường hợp: “Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân”, gồm cả hành vi trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân tại nơi làm việc (trong đơn vị) và ngoài ngoài nơi làm việc (ngoài đơn vị). Trong trường hợp vi phạm ở ngoài đơn vị thì việc tạm đình chỉ công việc phải dựa vào thông báo kèm theo biên bản vi phạm và quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan quản lý có thẩm quyền của địa phương nơi xảy ra vi phạm.

2. Đối với việc “Không sử dụng làm việc tại các vị trí chức danh nhân viên hàng không”

Tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT quy định: “Không sử dụng làm việc tại các vị trí chức danh nhân viên hàng không đối với nhân viên hàng không vi phạm quy định tại Điều 6 Thông tư này”, gồm:

a) Cố ý vi phạm các quy định, ni quy trc tiếp gây tai nn hàng không hoặc sự c hàng không nghiêm trng.

b) Bị kết án trong các v án hình sự.

c) Trm cắp, chiếm đot trái phép tài sản ca tổ chc, nhân.

d) Lợi dụng v t làm việc đ buôn lu, vn chuyển trái phép ngưi, tài sn, hàng hóa.

e) Sử dụng hoặc có kết qu dương tính đi vi các cht ma túy hoc cht kích thích kng được phép sử dụng khác trong quy đnh.

Khác với các hành vi vi phạm nêu tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT, các hành vi vi phạm đã được xác định tính chất, mức độ có tính nghiêm trọng, vượt quá giới hạn cho phép, có ảnh hưởng trực tiếp, lâu dài đến an toàn hàng không, nếu để làm việc ở vị trí nhân viên hàng không sẽ có nguy cơ tiềm ẩn gây mất an toàn hàng không. Do vậy, theo quy định của Bộ luật Lao động thì mức độ vi phạm chưa đến mức phải sa thải nhưng không thể sử dụng làm việc tại vị trí nhân viên hàng không.

Để áp dụng được Điều khoản này phù hợp, đảm bảo tính chính xác, khách quan, người bị xử lý không có khiếu nại thì các đơn vị phải dựa vào các yếu tố như sau:

Một là: Các hành vi vi phạm của nhân viên hàng không phải được điều tra, xác minh và có kết luận của Hội đồng kỷ luật lao động đặc thù nhân viên hàng không của đơn vị (có thể sử dụng Hội đồng kỷ luật của đơn vị) về hành vi vi phạm và tính chất, mức độ vi phạm của nhân viên hàng không;

Hai là: Người vi phạm phải được kiểm điểm, phân tích để nhận rõ hành vi vi phạm của mình, tự nhận hình thức kỷ luật và phải làm từ cơ sở lên theo quy định;

Lưu ý: Việc không sử dụng làm việc tại các vị trí chức danh nhân viên hàng không đối với nhân viên hàng không vi phạm quy định tại Điều 6 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT không đồng nghĩa với việc sa thải nhân viên hàng không theo quy định của Bộ luật Lao động; khi nhân viên hàng không không được sử dụng làm việc tại các vị trí chức danh nhân viên hàng không nhưng nhân viên đó vẫn có thể được bố trí làm việc ở các vị trí không phải là nhân viên hàng không phù hợp nếu hành vi vi phạm chưa đến mức bị sa thải theo Bộ luật Lao động.

Ví dụ: Một nhân viên an ninh hàng không trong đợt kiểm tra sức khỏe định kỳ hàng năm phát hiện kết quả dương tính đối với các chất ma túy, theo quy định trên nhân viên này không được sử dụng làm việc tại các vị trí nhân viên an ninh hàng không và 13 chức danh nhân viên hàng không khác; hoặc một nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay ở vị trí cân bằng trọng tải tàu bay, bị kết án 12 tháng tù cho hưởng án treo trong vụ án hình sự, nhân viên này cũng không được sử dụng làm việc tại các vị trí nhân viên viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay liên quan đến các nhiệm vụ nêu tại khoản 14 Điều 4 Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT (Nhiệm vụ theo chức danh của nhân viên hàng không) và 13 chức danh nhân viên hàng không khác.

Tuy nhiên 02 nhân viên này vẫn được bố trí làm việc ở vị trí khác phù hợp nhưng không phải là vị trí nhân viên hàng không.

Trong trường hợp nhân viên hàng không vi phạm tới mức phải áp dụng các hình thức kỷ luật theo Bộ luật Lao động thì đơn vị phải thực hiện các bước xét kỷ luật theo quy định của Bộ luật Lao động.

3. Chế độ kỷ luật lao động đặc thù theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 không thay thế các hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với nhân viên hàng không theo quy định của Bộ luật Lao động.

Như đã giải thích ở trên khi xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không không thay thế các hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với nhân viên hàng không theo quy định của Bộ luật Lao động, trong trường hợp nhân viên hàng không vi phạm tới mức phải áp dụng các hình thức kỷ luật theo Bộ luật Lao động thì đơn vị phải thực hiện các bước xét kỷ luật theo quy định của Bộ luật Lao động. Như vậy, một nhân viên hàng không có hành vi vi phạm có thể vừa bị xử lý kỷ luật lao động đặc thù theo Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT và vừa bị xử lý kỷ luật theo quy định của Bộ luật Lao động.

III. VỀ THẨM QUYỀN ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG ĐẶC THÙ

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT: Người sử dụng hoặc người được ủy quyền sử dụng nhân viên hàng không có quyền áp dụng chế độ kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không khi vi phạm. Để hiểu một cách đầy đủ và áp dụng Điều này đúng thẩm quyền, nội dung này được hiểu như sau:

a) Sử dụng nhân viên hàng không: Sử dụng nhân viên hàng không bao gồm cả việc tuyển dụng, ký hợp đồng lao động, quản lý, sử dụng, đào tạo, huấn luyện, cấp, công nhận chứng chỉ chuyên môn, năng định và giấy phép (đối với những người yêu cầu phải có giấy phép nhân viên hàng không), duy trì, phát triển kiến thức, kỹ năng làm việc...;

b) Người sử dụng nhân viên hàng không: là một tổ chức (doanh nghiệp, đơn vị) là pháp nhân theo quy định của pháp luật, có quyền tuyển dụng, ký hợp đồng lao động bằng văn bản, quản lý, sử dụng và trả lương cho nhân viên hàng không. Ví dụ: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam là người sử dụng nhân viên hàng không; các đơn vị trực thuộc Tổng công ty Cảng hàng không là người được giao quản lý và bố trí công việc đối với nhân viên hàng không.

c) Người được ủy quyền sử dụng nhân viên hàng không: là tổ chức thuộc pháp nhân, được pháp nhân ủy quyền quản lý, sử dụng nhân viên hàng không theo phân cấp ví dụ: Giám đốc Cảng hàng không quốc tế Nội Bài là người được Tổng Giám đốc Tổng công ty Cảng HKVN ủy quyền sử dụng nhân viên hàng không đối với các nhân viên thuộc quyền quản lý của Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.

Vậy theo giải thích trên thì việc áp dụng chế độ kỷ luật lao động đặc thù thuộc thẩm quyền của Tổng công ty Cảng HKVN và các đơn vị trực thuộc Tổng công ty Cảng HKVN được Tổng công ty Cảng HKVN ủy quyền theo phân cấp.

Tuy nhiên, để thực hiện được việc “Tạm đình chỉ ngay công việc của nhân viên hàng không đang đảm nhiệm khi xảy ra hành vi vi phạm trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT” đảm bảo tính chính xác, kịp thời, an toàn tuyệt đối, đơn vị (người sử dụng nhân viên hàng không) phải có phân cấp và quy định cụ thể trình tự, thủ tục tạm đình chỉ và trách nhiệm, quyền hạn của người được ủy quyền (đến cấp đội, tổ, ca, kíp). Đồng thời, các hành vi vi phạm kỷ luật lao động đặc thù phải được quy định cụ thể trong nội quy lao động của đơn vị, phù hợp với các quy định khác có liên quan; ví dụ:

- Việc tạm đình chỉ kiểm soát viên không lưu của ACC Hà Nội thực hiện theo Nội quy lao động của Tổng công ty QLB Việt Nam, đồng thời tham chiếu quy định tại điểm 2.10 mục 2 (quản lý kíp trực), Chương II của tài liệu hướng dẫn khai thác của Trung tâm kiểm soát đường dài (ACC) Hà Nội được ban hành kèm theo Quyết định số 4154/QĐ-CHK ngày 06/9/2013 và phê duyệt tu chỉnh số 01 tại Quyết định số 29/QĐ-CHK ngày 09/01/2014 của Cục trưởng Cục HKVN.

- Việc tạm đình chỉ thành viên tổ bay trong khi thực hiện chuyến bay thực hiện theo Nội quy lao động của Tổng công ty Hàng không Việt Nam; quy định tại Thông tư 01/2011/TT-BGTVTngày 17/01/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, Tài liệu hướng dẫn khai thác bay (FOM); hoặc việc tạm đình chỉ nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không tại khu vực hạn chế của cảng HK, SB, nhân viên khai thác mặt đất của Xí nghiệp thương mại mặt đất Nội Bài, Tân Sơn Nhất (NIAGS, TIAGS) được thực hiện trên cơ sở hướng dẫn khai thác mặt đất (GOM) của Tổng công ty HKVN được Cục HKVN chấp thuận và nội quy, quy định nội bộ của NIAGS, TIAGS.

IV. VỀ TẠM ĐÌNH CHỈ CÔNG VIỆC ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

Theo Điều 5 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT quy định:

Một là: Nhân viên hàng không bị tạm đình chỉ công việc đang đảm nhận trong các trường hợp sau:

a) Vi phạm các quy định, nội quy gây uy hiếp an toàn, an ninh hàng không;

b) Bị điều tra, khởi tố trong các vụ án hình sự;

c) Tự ý bỏ vị trí làm việc;

d) Uống rượu, bia trong giờ làm việc hoặc có nồng độ cồn trong máu, hơi thở trong khi thực hiện nhiệm vụ;

đ) Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân;

e) Lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép người, tài sản, hàng hóa;

g) Sử dụng hoặc có kết quả dương tính đối với các chất ma túy hoặc chất kích thích không được phép sử dụng khác theo quy định;

h) Đánh bạc, gây rối, làm mất an ninh, trật tự tại nơi làm việc.

Hai là: Thời gian tạm đình chỉ, chế độ tiền lương trong thời gian tạm đình chỉ được thực hiện theo quy định tại Bộ luật Lao động.

Để hiểu rõ mục đích và áp dụng chế độ kỷ luật lao động đặc thù đảm bảo tính dân chủ, công khai, minh bạch, chính xác và hiệu quả, có tác dụng giáo dục nhân viên hàng không nâng cao ý thức, trách nhiệm tuân thủ pháp luật, đảm bảo an ninh, an toàn hàng không, ngăn ngừa những nguy cơ tiềm ẩn gây mất an toàn hàng không có thể xảy ra trong khi thực hiện nhiệm vụ. Cục HKVN hướng dẫn cụ thể như sau:

1. Đối với việc “Tạm đình chỉ ngay công việc của nhân viên hàng không”:

Theo quy định của Bộ luật lao động về tạm đình chỉ công việc đối với người lao động: “việc tạm đình chỉ công việc của người lao động chỉ được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở”; nhưng do tính đặc thù của hoạt động hàng không không, để đảm bảo an toàn tuyệt đối trong hoạt động hàng không nhằm theo quy định của Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT việc tạm đình chỉ công việc của nhân viên hàng không được thực hiện ngay tại vị trí làm việc, việc tạm đình chỉ ngay có thể được thực hiện bằng văn bản hoặc bằng miệng. Tùy theo tính chất, mức độ của từng hành vi vi phạm và vị trí làm việc của nhân viên hàng không, người sử dụng nhân viên hàng không phải cân nhắc cách thức, biện pháp phù hợp để đảm bảo an toàn hàng không, nhất là an toàn bay.

Ví dụ 1: Một nhân viên không lưu khi đang thực hiện nhiệm vụ tại vị trí kiểm soát tiếp cận, do lơ là, thiếu tập trung không kiểm soát chặt chẽ dải phân cách máy bay đang bay trong khu vực được giao kiểm soát, có nguy cơ va chạm gây mất an toàn bay, nhân viên đó nhân viên đó phải bị tạm đình chỉ ngay. Khi nhân viên đó bị tạm đình chỉ thì đơn vị phải bố trí ngay nhân viên khác thay thế phù hợp, không làm ảnh hưởng, gián đoạn việc kiểm soát tiếp cận của của vị trí này.

Ví dụ 2: Một nhân viên đang điều khiển, vận hành phương tiện thiết bị hàng không trong khu vực hạn chế của cảng hàng không sân bay mà uống rượu, bia hoặc bị phát hiện có nồng độ cồn trong máu, hơi thở thì lập tức nhân viên đó bị tạm đình chỉ ngay nhiệm vụ và cử người khác thay thế.

Việc tạm đình chỉ nhân viên này được thực hiện ngay tức thì mà không cần đợi đến khi đã có người thay thế. Khi tạm đình chỉ nhân viên hàng không vi phạm, phương tiện, thiết bị do người bị tạm đình chỉ điều khiển, vận hành nếu chưa có người thay thế kịp thời thì phương tiện, thiết bị đó phải đưa về vị trí tập kết đảm bảo không làm cản trở việc di chuyển của các phương tiện khác trên khu vực hạn chế và không làm ảnh hưởng đến an toàn hàng không.

Ví dụ 3: Tiếp viên trong thành phần tổ bay trên một chuyến bay, khi được giao nhiệm vụ phục vụ, hướng dẫn hành khách lên, xuống tàu bay và phụ trách kiểm soát đảm bảo an toàn cửa thoát hiểm của tàu bay đang đỗ trên sân đỗ tàu bay, do không kiểm soát chặt chẽ để hành khách mở cửa thoát hiểm, tiếp viên đó bị tạm đình chỉ ngay nhiệm vụ phục vụ chuyến bay để điều tra, xác minh nguyên nhân và xử lý theo quy định. Việc tạm đình chỉ tiếp viên này được thực hiện ngay tức thì mà không cần đợi khi đã có người thay thế.

Ví dụ 4: Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay, có chứng chỉ chuyên môn theo quy định, đang thực hiện nhiệm vụ ở vị trí chất xếp hành lý, hàng hóa lên/xuống tàu bay, trong khi thực hiện nhiệm vụ nhân viên này có hành vi móc hành lý để lấy cắp tài sản của hành khách gửi theo hành lý, khi bị phát hiện nhân viên đó bị tạm đình chỉ ngay và thay thế bằng nhân viên khác phù hợp.

Các nhân viên khác khi có hành vi vi phạm, đơn vị cũng thực hiện tương tự như các trường hợp được ví dụ nêu trên.

Lưu ý:

Thnhất: tại điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư s 46 /2013/TT-BGTVT quy đnh tm đình ch đối vi tng hp: Trm cắp, chiếm đot trái phép tài sn ca t chc, cá nhân”, nội dung này được hiu như sau: hành vi trm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sn ca t chức, nhân bao gồm cả ti nơi làm vic (trong đơn v) và ngoài ngoài nơi làm việc (ngoài đơn vị). Trong trưng hp vi phạm ngoài đơn v thì việc tạm đình ch công việc phải da vào tng báo kèm theo biên bn vi phạm và quyết đnh x phạt hành chính ca cơ quan qun lý Nhà nước có thẩm quyền của địa phương nơi xảy ra vi phạm.

Thhai: Theo quy đnh của B luật lao đng vtạm đình ch công vic đi với người lao đng: việc tạm đình ch công việc ca người lao đng chđược thc hin sau khi tham khảo ý kiến của t chc đi diện tp th lao động tại sở”; nhưng do tính đặc thù ca hot động hàng không không, đđảm bảo an toàn tuyệt đi trong hot đng hàng không nhằm theo quy định ca Thông tư s 46/2013/TT-BGTVT vic tạm đình ch công vic của nhân viên hàng không được thc hiện ngay ti v t làm vic. Sau khi thc hin vic tạm đình ch ngay công việc ca nhân viên hàng không, người s dụng lao động phi thc hiện các quy trình, th tc tm đình chỉ công việc theo quy đnh ti Điều 129 (Tm đình ch công vic) ca B Luật lao đng.

2. Đối với thời gian tạm đình chỉ và chế độ lương: Thời gian tạm đình chỉ, chế độ tiền lương trong thời gian tạm đình chỉ được thực hiện theo quy định tại Bộ luật Lao động.

V. VỀ SỬ DỤNG NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG ĐẶC THÙ

Theo quy định ti Điều 6 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT quy định: Không s dụng làm việc tại v trí nhân viên hàng không bt k doanh nghiệp nào hot động trong lĩnh vc hàng kng dân dụng đi vi các trưng hp sau:

1. C ý vi phạm các quy đnh, ni quy trc tiếp gây tai nạn hàng không hoặc sự c hàng không nghiêm trng.

2. Bị kết án trong các vụ án hình s.

3. Trm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản ca t chc, nhân.

4. Li dụng vt làm việc đ bn lu, vn chuyển trái phép ngưi, tài sn, hàng hóa.

5. Sử dụng hoc có kết qu dương tính đi với các cht ma túy hoc cht kích thích kng được phép sử dụng khác trong quy đnh.

Như vậy nghĩa : nếu mt nhân viên hàng không vi phạm các quy định ti Điều 6 Thông tư s 46/2013/TT-BGTVT mt đơn v A, nhân viên này đã b áp dng hình thc Kng sdụng làm việc tại các vt chc danh nhân viên hàng không ti đơn v A theo quy đnh ti khoản 2 Điều 3 ca Thông tư s 46/2013/TT-BGTVT thì các đơn v khác hoạt đng trong lĩnh vc hàng không cũng kng được s dng làm việc ti các v t chc danh nhân viên hàng không.

Ví d: Ông Nguyễn Văn A, nhân viên kthuật bảo dưng tàu bay ca Công ty VAECO vi phạm mt (1) trong năm (5) trưng hp quy đnh ti Điều 6 Thông tư s 46/2013/TT-BGTVT đã b x lý không s dng làm việc tại v t nhân viên kthut bảo dưng tàu bay và đưc điều chuyển v làm vic ti v t khác không phi là nhân viên hàng không ca Công ty VAECO. Sau mt thời gian 02 tháng, ông A đơn xin chuyển công tác v Công ty CPHK Vietjet, Công ty CPHK Vietjet có th tiếp nhận và bố t công vic phù hp nhưng không đưc b trí ông A làm vic ti bất k các v trí chc danh nhân viên hàng kng nào (14 chc danh) ca Vietjet.

VI. VỀ TRÁCH NHIỆM CA NGƯỜI S DỤNG LAO ĐỘNG HOT ĐỘNG TRONG NH VỰC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

1. Theo khoản 1 Điều 7 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT quy định: “Căn cứ quy định của Thông tư này, người sử dụng nhân viên hàng không quy định cụ thể các hành vi vi phạm kỷ luật lao động đặc thù trong nội quy lao động của đơn vị”.

Đây là nội dung hết sức quan trọng bởi tính đặc thù và đa dạng của các hành vi vi phạm kỷ luật lao động đặc thù trong hoạt động hàng không, do vậy các đơn vị (người sử dụng lao động) cần thực hiện tốt một số yêu cầu sau:

a) Tổ chức quản lý đội ngũ nhân viên hàng không hết sức chặt chẽ, cụ thể theo nhóm chuyên môn và vị trí làm việc (như ví dụ ở khoản 1 Mục I của Hướng dẫn này). Nội dung quản lý bao gồm cả việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, huấn luyện, cấp năng định và giấy phép (đối với những người yêu cầu phải có giấy phép nhân viên hàng không), duy trì, phát triển kiến thức, kỹ năng làm việc...;

b) Người sử dụng lao động, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện quản lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không thông qua hệ thống tổ chức, bộ máy quản lý, điều hành, hệ thống văn bản quản lý của đơn vị trên cơ sở cụ thể hóa Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên ngành, quốc tế về hàng không; tiêu chuẩn cơ sở ngành, hướng dẫn khai thác cơ sở cung cấp dịch vụ hàng không của đơn vị và thực tiễn hoạt động của đơn vị như:

- Quy trình, quy chuẩn khai thác và cung cấp dịch vụ hàng không của đơn vị;

- Quy trình thao tác, tác nghiệp của nhân viên hàng không theo vị trí làm việc được chỉ định;

- Chức trách, nhiệm vụ của nhân viên hàng không đối với từng vị trí công việc chuyên môn trong hệ thống khai thác và cung cấp dịch vụ hàng không của đơn vị (theo Điều 4 Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT của Bộ GTVT và Hướng dẫn số 899/HD-CHK ngày 01/3/2013 của Cục HKVN);

- Nội quy lao động, các quy định nội bộ, các hành vi vi phạm kỷ luật đặc thù, các biện pháp chế tài quản lý của đơn vị trong việc áp dụng Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT;

- Phân cấp quản lý, nguyên tắc, thẩm quyền, quy trình áp dụng kỷ luật lao động đặc thù của đơn vị (tạm đình chỉ, không sử dụng làm việc ở vị trí chức danh nhân viên hàng không...);

- Các nội dung khác liên quan phù hợp.

2. Việc thực hiện chế độ báo cáo: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT, trong đó nêu rõ các trường hợp vi phạm quy định tại Điều 5 phải tạm đình chỉ và các trường hợp vi phạm Điều 6 phải áp dụng hình thức “không sử dụng làm việc tại vị trí nhân viên hàng không”. Hình thức báo cáo thực hiện bằng văn bản kèm theo biểu báo cáo số 1 và số 2 theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Hướng dẫn này.

Mặt khác, mặc dù đối tượng điều chỉnh của Thông tư số 46/2013/TT-BGTVT là nhân viên hàng không, song nhân viên hàng không cũng là người lao động, do vậy việc áp dụng chế độ lao động kỷ luật đặc thù đối với nhân viên hàng không không phải là hình thức kỷ luật thay thế các hình thức kỷ luật theo quy định của Bộ luật Lao động. Ngoài ra, việc quản lý, sử dụng nhân viên hàng không còn được điều chỉnh bởi nhiều văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không khác nhau, ví dụ:

1. Về hoạt động đào tạo, huấn luyện, cấp năng định, giấy phép nhân viên hàng không được điều chỉnh bởi Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT ngày 21/12/2011 quy định về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không;

2. Về chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc có tính chất đặc thù trong ngành hàng không được điều chỉnh bởi Thông tư số 42/2011/TT-BGTVT ngày 01/6/2011 “Hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc có tính chất đặc thù trong ngành hàng không” mà trong đó chủ yếu là nhân viên hàng không.

3. Các nguyên tắc, chế độ, quy trình, quy chuẩn làm việc đối với nhân viên hàng không được điều chỉnh bởi nhiều văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không khác như: Nhân viên hàng không lĩnh vực khai thác cảng hàng không, sân bay được điều chỉnh bởi Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT ngày 30/06/2010 quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay; Nhân viên lĩnh vực quản lý hoạt động bay được điều chỉnh bởi Thông tư số 19/2009/TT-BGTVT 08/9/2009 về khí tượng hàng không, các Quy chế không lưu HKDD, Quy chế Thông tin dẫn đường giám sát hàng không (CNS), Quy chế Thông báo tin tức hàng không (AIS); Nhân viên lĩnh vực khai thác bay và tàu bay được điều chỉnh bởi Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 17/01/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay v.v....

Đng thời việc qun lý nhân viên hàng không còn phi tuân th các quy đnh, tiêu chun và các Ph ước (Annex) ca Công ước quc tế như: Phụ ước 1 v Cấp giấy phép nhân viên hàng kng (Personnel Licensing); Phước 2 vQuy tắc bay (Rules of the Air)...; danh mục cụ th các Ph ưc quc tế và h thng văn bn quy phạm pháp luật Vit Nam v hàng không được nêu ti Phụ lục 2 kèm theo Hướng dẫn y.

Do vy, khi thc hin các đơn v chú ý phải nghiên cu k hệ thống văn bn quy phạm pháp luật liên quan đ xây dng Ni quy, Quy định ni b ca đơn vị phù hp.

VII. VỀ HIỆU LỰC ĐIỀU KHOẢN THI NH

Thông tư s 46/2013/TT-BGTVT hiệu lc thi hành k tngày 01 tháng 02 năm 2014; Bộ trưng giao Cc trưng Cc Hàng không Vit Nam có trách nhiệm kiểm tra, giám sát vic t chc thc hin Thông tư.

VIII. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

Các quan, đơn v liên quan có tch nhiệm trin khai thc hin Hướng dẫn này, trong quá trình thc hin nếu gp khó khăn vưng mắc yêu cầu báo cáo Cc ng không Vit Nam đ xem xét b sung, sa đi kp thi.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Vụ TCCB Bộ GTVT;
- Các Phó Cục trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Cục;
- Tổng Công ty Cảng HKVN;
- Tổng công ty QLBVN;
- Tổng Công ty HKVN;
- Học viện HKVN;
- Tạp chí HKVN;
- Công ty bay DVHK (VASCO);
- TCT Trực thăng Việt Nam;
- Các CTCPHK: JPA, Vietjet, Bầu trời xanh, Ngôi sao Việt;
- Các Công ty: SAGS, NIAGS, TIAGS, VINAPCO,VAECO, SAAM, VSA, TAPETCO, NCS, NCTS, SCSC, TCS, TECS, ALS Bắc Ninh, Thái Nguyên;
- Các cơ sở ĐT đã được Cục HKVN cấp GCN;
- Trang TTĐT (Website) Cục HKVN;
- Lưu VT, TCCB (Hung.50b).

CỤC TRƯỞNG




Lại Xuân Thanh

 

PHỤ LỤC 1

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
(Kèm theo Hướng dẫn s: 2202/HD-CHK ngày 24/6/2014 ca Cc HKVN)

Biểu số 1

N ĐƠN VỊ ………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:..............

........., ngày... tháng... năm 20........

 

BÁO CÁO
DANH SÁCH NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG CÓ HÀNH VI VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG ĐẶC THÙ

(Dùng cho báo o khi nhân viên hàng không có hành vi vi phm quy định ti khoản 1 Điều 5 Thông số 46/2013/TT-BGTVT)

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

Phn 1: o cáo bng lời

a) Số lượng nhân viên hàng không có hành vi vi phm.

b) Hoàn cnh, tình huống khi nhân viên hàng không vi phạm.

c) Tính cht, mc độ, hu quả của hành vi vi phm.

d) Nguyên nhân vi phm.

đ) Hình thức xlý, áp dng.

e) Bin pháp, giải pháp khc phục hu quả được áp dụng, bài hc kinh nghim.

Phần 2: Danh sách nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động đặc thù

STT

Họ và tên

Chức danh, đơn v, vị trí công việc ca NVHK

nh vi vi phạm

Hình thức xử lý, áp dụng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- CVHK miền …;
-.………..;
- Lưu……;

THỦ TRƯNG ĐƠN V
(Ký tên, đóng du)

 

Biểu số 2

N ĐƠN VỊ ………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:..............

........., ngày... tháng... năm 20........

 

BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ KỶ LUẬT LAO ĐNG ĐC T ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

(Dùng cho báo o định k 6 tháng, hàng năm)

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

Phn 1: o cáo bng lời

a) Tình hình vi phạm k luật lao động đc thù ca nhân viên hàng không tại đơn vị trong k báo o.

b) Số lượng, t lệ so với tổng số nhân viên hàng không, xu hướng ng, gim trong k và so với cùng k năm trưc.

c) Tính cht, mc độ, hu quả của hành vi vi phm.

d) Biện pháp, giải pháp khc phục hu qu, bài hc kinh nghiệm.

đ) Kết quả xlý k luật lao động đc thù đối với nhân viên hàng không có hành vi vi phm (hình thức xlý, áp dụng).

e) Các biện pháp, giải pháp để ngăn nga, giảm thiểu c hành vi vi phm trong đơn vị (công tác qun lý, giám sát, đào tạo, hun luyn, tuyên truyn, vn động nâng cao ý thức trách nhiệm hoc các bin pháp hành chính ….).

f) Đề xuất, kiến nghị.

Phần 2: Biểu báo cáo tổng hợp

STT

nh vi vi phạm

Số lượng

Hình thức xử lý, áp dụng

Ghi chú

Tạm đình chỉ ngay công việc đang đảm nhận

Không sử dụng làm việc tại vị trí NVHK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(có danh sách cụ thể kèm theo)

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- CVHK miền …;
-.………..;
- Lưu……;

THỦ TRƯNG ĐƠN V
(Ký tên, đóng du)

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC PHU ƯỚC (ANNEX) CỦA CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ HÀNG KHÔNG VÀ DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ HÀNG KHÔNG CỦA VIỆT NAM CÒN HIỆU LỰC
(Kèm theo Hướng dẫn s: 2202/HD-CHK ngày 24/6/2014 ca Cc HKVN)
(đlàm tài liệu tham khảo)

I. Danh mục các Phụ ước (Annex)

Số TT

Các Phụ ước

Tên Phụ ước

1.

Phụ ước 1

(Annex 1)

Giấy phép nhân viên hàng không

(Personnel Licensing)

2.

Phụ ước 2

(Annex 2)

Quy tắc bay

(Rules of the Air)

3.

Phụ ước 3

(Annex 3)

Dịch vụ khí tượng

(Meteorological Service for International)

4.

Phụ ước 4

(Annex 4)

Bản đồ hàng không

(Aeronautical Charts)

5.

Phụ ước 5

(Annex 5)

Các đơn vị đo lưng s dụng trên không K.thác mặt đất

(Units of Measurement to be Used in Air and Ground Operations)

6.

Phụ ước 6

(Annex 6)

Khai thác tàu bay

(Operation of Aircraft)

7.

Phụ ước 7

(Annex 7)

Quốc tịch S hiệu đăng tàu bay

(Aircraft Nationality and Registration Marks)

8.

Phụ ước 8

(Annex 8)

Tiêu chuẩn đủ điều kiện bay

(Airworthiness of Aircraft)

9.

Phụ ước 9

(Annex 9)

Đơn giản hóa th tục

(Facilitation)

10.

Phụ ước 10

(Annex 10)

Thông tin ng không

(Aeronautical Telecommunications)

11.

Phụ ước 11

(Annex 11)

Dịch vụ không lưu

(Air Traffic Services)

12.

Phụ ước 12

(Annex 12)

Tìm kiếm cứu nạn

(Search and Rescue)

13.

Phụ ước 13

(Annex 13)

Điều tra tai nạn sự cố tàu bay

(Aircraft Accident and Incident Investigation)

14.

Phụ ước 14

(Annex 14)

Cảng hàng không, sân bay

(Aerodromes)

15.

Phụ ước 15

(Annex 15)

Dịch vụ thông báo tin tức hàng không

(Aeronautical Information Services)

16.

Phụ ước 16

(Annex 16)

Bảo vệ môi trưng

(Environmental Protection)

17.

Phụ ước 17

(Annex 17)

An ninh: Bảo v hàng không dân dụng quc tế chống lại các hành vi can thip bất hợp pháp (Security: Safeguarding International Civil Aviation Against Acts of Unlawful Interference)

18.

Phụ ước 18

(Annex 18)

Vận chuyển hàng nguy hiểm bng đường hàng không

(The Safe Transport of Dangerous Goods by Air)

19.

Phụ ước 19

(Annex 19)

Hệ thống quản an toàn ng không

(The Safety Management System - SMS)

 

II. Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật về hàng không của Việt Nam còn hiệu lực1

STT

Số, ký hiu; ngày ban hành VBQPPL

Tên gọi ca VBQPPL/Trích yếu nội dung ca VBQPPL

Thi điểm có hiu lực

Ghi chú

A

Luật

 

 

 

1.

66/2006/QH11

29/6/2006

Luật Hàng không dân dng Vit Nam

01/01/2007

 

B

Pháp lnh

 

 

 

2.

11/2010/UBTV QH12

16/3/2010

Pháp lệnh thủ tục bt giữ tàu bay

01/01/2011

 

C

Nghị định

 

 

 

3.

02/2012/-CP

11/01/2012

Nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành pháp lnh th tục bt gi tàu bay; thủ tục xlý tàu bay bị bỏ

24/02/2012

 

4.

70/2007/-CP

20/4/2007

Nghị định của Chính phủ về đăng ký quốc tch đăng ký các quyn đối với tàu bay dân dụng

04/06/2007

Hết hiu lực mt phần

5.

50/2012/-CP

11/6/2012

Nghị định sửa đổi, bổ sung một s điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính ph về đăng ký quốc tch đăng ký c quyn đối với tàu bay dân dng

15/08/2012

 

6.

83/2010/-CP

23/7/2010

Nghị định của Chính phủ về đăng ký giao dịch bo đm

09/09/2010

Hết hiu lực mt phần

7.

75/2007/-CP

09/5/2007

Nghị định của Chính ph về điều tra sự cố, tai nn tàu bay

16/06/2007

 

8.

30/2013/-CP

08/4/2013

Nghị định của Chính ph về kinh doanh vn chuyn hàng không và hot động hàng không chung

01/06/2013

 

9.

83/2007/-CP

25/5/2007

Nghị định của Chính phủ về qun lý và khai thác cng hàng không, sân bay

01/07/2007

 

10.

81/2010/-CP

14/7/2010

Nghị định của Chính phủ về an ninh hàng không dân dụng

08/09/2010

Hết hiu lực mt phần

11.

51/2012/-CP

11/06/2012

Nghị định sửa đổi, bổ sung một s điều của Nghị định số 81/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính ph về an ninh hàng không dân dụng

01/08/2012

 

12.

27/2011/-CP

09/04/2011

Nghị định của Chính ph về cung cp, khai thác, x lý, s dng thông tin về hành khách trước khi nhp cảnh Vit Nam qua đưng hàng không

15/04/2014

 

13.

75/2013/-CP

15/07/2013

Nghị định của Chính ph sửa đổi Nghị định 27/2011/-CP ngày 09/04/2011 của Chính ph về cung cp, khai thác, xlý, s dụng thông tin v hành khách trước khi nhp cnh Vit Nam qua đưng hàng không

01/09/2013

 

14.

110/2011/NĐ-CP

05/12/2011

Nghị định về qun lý hot đng thuê, mua tàu bay, đng cơ, ph tùng vt và dịch vụ bo dưỡng, sửa chữa tàu bay, động cơ, phụ tùng vt tư tàu bay

01/02/2012

 

15.

03/2009/-CP

09/01/2009

Nghị định của Chính phủ về công tác bo đm chuyến bay chuyên cơ

23/02/2009

 

16.

94/2007/-CP

04/6/2007

Nghị định ca Chính phủ về qun lý hot động bay

17/07/2007

 

17.

36/2008/-CP

28/3/2008

Nghị định của Chính ph về qun lý tàu bay không người lái và c phương tin bay siêu nh

09/04/2009

Hết hiu lực mt phần

18.

79/2011/-CP

05/9/2011

Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 36/2008/NĐ-CP ngày 28/3/2008 của Chính ph về qun lý tàu bay không người lái và c phương tin bay siêu nh và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/06/2010 của chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật dân quân tự vệ

22/10/2011

 

19.

147/2013/NĐ-CP

30/10/2013

Nghị định của Chính ph về x pht vi phm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng

15/12/2013

 

20.

07/2012/-CP

09/02/2012

Nghị định của Chính phủ về cơ quan được giao thực hin chc năng thanh tra chuyên ngành và hot động thanh tra chuyên ngành

05/04/2012

 

21.

183/2013/NĐ-CP

15/11/2013

Nghị định của Chính ph về điều l tổ chức hot động của Tổng công ty hàng không Vit Nam

05/01/2014

 

22.

20/2009/-CP

23/02/2009

Nghị định ca Chính ph về qun lý đcao chướng ngại vt hàng không các trận địa qun lý, bo v vùng trời ti Vit Nam

09/04/2009

 

D

Quyết đnh ca Th tưng Chính ph

 

 

23.

44/2009/QĐ-TTg

26/3/2009

Quyết định của Thủ tướng Chính ph ban hành Phương án khn nguy tng th đối phó với hành vi can thip bt hợp pháp vào hot động hàng không dân dụng

10/05/2009

 

24.

1360/QĐ-TTg

03/8/2010

Quyết định của Thủ ng chính phủ về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hn cơ cấu tổ chc ca Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia

03/08/2010

 

25.

33/2012/QĐ-TTg

06/8/2012

Quyết định của Thủ ng chính ph ban hành Quy chế Phối hp tìm kiếm, cứu nn hàng không dân dng

01/10/2012

 

26.

94/2009/QĐ-TTg

16/7/2009

Quyết định ca Thủ tướng Chính ph quy định chức năng, nhim vụ, quyn hn cơ cấu t chức của Cục Hàng không Vit Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận ti

01/09/2009

 

27.

12/2012/QĐ-TTg

17/2/2012

Quyết định của Thủ tướng Chính ph thí điểm một s cơ chế tài chính đc thù ca Cục Hàng không Vit Nam

02/04/2012

 

Đ

Thông tư

 

 

 

28.

02/2012/TTLT-BTP-BGTVT

30/3/2012

Thông liên tch 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT của B Tư pháp, B Giao thông Vn ti hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin v cầm c tàu bay, thế chp tàu bay, thế chp tàu bin

15/05/2012

 

29.

01/2011/TT-BGTVT

27/01/2011

Thông ca B trưng B GTVT ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dng lĩnh vc tàu bay và khai thác tàu bay

28/01/2012

Hết hiu lực mt phần

30.

18/2012/TTLT-BYT-BGTVT

05/11/2012

Thông liên tch 18/2012/TTLT-BYT-BGTVT của B Y tế, B Giao thông Vn ti về vic quy định tiêu chun sức khe của nhân viên hàng không điều kiện đối với cơ s y tế thực hin vic khám sức khỏe cho nhân viên hàng không

22/12/2012

 

31.

16/2011/TT-BGTVT

31/3/2011

Thông của B trưng B GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2009/TT-BGTVT ngày 28/09/2009 của B GTVT quy đnh về vic vận chuyển hàng không và hot đng hàng không chung

15/05/2011

 

32.

26/2009/TT-BGTVT

28/10/2009

Thông của B trưng B GTVT quy định về vic vn chuyn hàng không và hot động hàng không chung

12/12/2009

Hết hiu lực mt phần

33.

18/2011/TT-BGTVT

31/3/2011

Thông của B trưng B GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2007/-BGTVT ngày 26/03/2007 của B Giao thông vn ti về vic công nhn Giy chng nhn đủ điều kin vn chuyn hàng nguy him bng đưng HK

15/05/2011

 

34.

62/2011/TT-BGTVT

21/12/2011

Thông của B trưng B GTVT quy định vic cp phép bay cho c chuyến bay thực hin hot động bay dân dng ti Vit Nam

14/02/2012

 

35.

16/2010/TT-BGTVT

30/06/2010

Thông ca B trưởng B Giao thông vn ti quy định chi tiết về qun lý, khai thác cảng hàng không, sân bay

15/07/2010

Hết hiu lực mt phần

36.

22/2013/TT-BGTVT

23/8/2013

Thông ca B trưởng B Giao thông vn ti quy định về bo trì công trình hàng không dân dng

01/11/2013

 

37.

12/2012/TT-BGTVT

24/4/2012

Thông của B trưng B GTVT quy định về trang phc, phù hiu, cp hiu của lực ng An ninh HK dân dng

01/07/2012

 

38.

30/2012/TT-BGTVT

01/8/2012

Thông của B trưng B GTVT quy định chi tiết về Chương trình an ninh hàng không dân dng Vit Nam kim soát cht lượng an ninh HK dân dng

15/09/2012

 

39.

28/2010/TT-BGTVT

13/9/2010

Thông ca B trưởng B Giao thông vn ti quy định chi tiết về công tác bo đm chuyến bay chuyên cơ

28/10/2010

 

40.

14/2009/TT-BGTVT

04/8/1009

Thông của B trưng B GTVT quy định về vic báo o hot động và s liu thống trong ngành hàng không DDVN

18/09/2009

 

41.

22/2011/TT-BGTVT

31/3/2011

Thông ca B trưởng B Giao thông vn ti quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bo đm hot động bay

15/05/2011

 

42.

28/2009/TT-BGTVT

10/11/2009

Thông ca B trưởng B Giao thông vn ti quy định về phương thức bay hàng không dân dng

25/12/2009

Hết hiu lực mt phần

43.

19/2009/TT-BGTVT

08/9/2009

Thông tư của B trưởng B GTVT về khí tượng hàng không dân dụng

21/10/2009

Hết hiệu lực mt phần

44.

01/2012/TTLT-BTTTT-BGTVT

24/2/2012

Thông tư liên tch của Bộ Thông tin truyn thông và BGTVT hướng dẫn vic qun lý, cp giy phép s dng tn số tuyến đin đối với đài tuyến đin sử dụng tn số thuộc nghiệp vụ di động hàng không, nghip vụ vô tuyến dn đường hàng không

01/05/2012

 

45.

51/2012/TT-BGTVT

20/12/2012

Thông ca B trưởng B Giao thông vn ti quy định về bn đồ, đ hàng không

30/03/2013

 

46.

53/2011/TT-BGTVT

24/10/2011

Thông ca B trưởng B Giao thông vn tải quy định v an toàn hot động bay

08/12/2011

 

47.

44/2011/TT-BGTVT

10/6/2011

Thông của B trưng B GTVT quy định về trang phc, phù hiu bin hiu của n bộ, công chc, viên chức Cng vụ hàng không

25/07/2011

 

48.

38/2009/TT-

BLĐTBXH

16/11/2009

Thông của B trưng B Lao đng - thương binh - xã hội hướng dẫn thực hin chế độ thưởng an toàn đối với n bộ, công chức, viên chc của Cng vụ HK

01/01/2009

 

49.

42/2011/TT-BGTVT

01/6/2011

Thông tư ca Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc có tính cht đc thù trong ngành hàng không

16/07/2011

 

50.

61/2011/TT-BGTVT

21/12/2012

Thông của B trưng B GTVT quy định về nhân viên hàng không, cơ s đào to, hun luyn nghip vụ nhân viên hàng không và cơ s đánh giá trình đ tiếng Anh nhân viên hàng không

04/02/2012

 

51.

40/2012/TT-BGTVT

26/9/2012

Thông của B trưng B GTVT quy định về trang phục ca n bộ, công chức, viên chức Cục Hàng không VN

15/11/2012

 

52.

33/2013/TT-BGTVT

15/10/2013

Thông của B trưng B GTVT quy định về nhim vụ, quyn hn, t chức ca Thanh tra Cục Hàng không Vit Nam

01/12/2013

 

53.

103/2008/TTLT

-BTC-BGTVT

12/01/2008

Thông liên tch ca B Tài chính - Bộ Giao thông vn ti hướng dẫn v qun lý g cước vn chuyn hàng không nội địa và g dịch v hàng không ti cng hàng không, sân bay Vit Nam

16/12/2008

Hết hiệu lực mt phần

54.

43/2011/TTLT-BTC-BGTVT

28/3/2011

Thông liên tch của B Tài chính - Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2008/TTLT-BTC-BGTVT ca liên tịch của B Tài chính - B GTVT hướng dẫn về qun lý giá cưc vn chuyn hàng không nội địa và g dch vụ hàng không ti cng hàng không, sân bay Vit Nam

12/05/2011

 

55.

119/2007/TT-BTC

09/10/2007

Thông ca B trưng B Tài chính hướng dẫn công tác qun lý tài chính, giao kế hoạch cung ứng dịch vụ công ích bo đm hot động bay

05/11/2007

Hết hiệu lực mt phần

56.

72/2013/TT-BTC

27/5/2013

Thông tư của B trưng B Tài chính về vic sửa đổi, bổ sung Thông tư số 119/2007/TT-BTC ngày 09/10/2007 của B Tài chính hướng dẫn công tác qun lý tài chính, giao kế hoch cung ng dch vụ công ích bo đm hot động bay

15/07/2013

 

57.

169/2010/TT-BTC

01/11/2010

Thông của B trưng B Tài chính về vic quy định mức thu, chế độ thu, nộp, qun lý và s dụng phí, l phí trong lĩnh vực hàng không

01/01/2011

 

58.

75/2010/TT-BTC

17/5/2010

Thông của B trưng B Tài chính về việc lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước cho công tác bo đm, bo vệ chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam

01/07/2010

 

59.

53/2012/TT-BGTVT

25/12/2012

Thông ca B trưởng B Giao thông vn ti quy định về bo vệ môi trưng trong hot đng hàng không dân dng

01/03/2013

 

60.

01/2012/TT-BGTVT

09/01/2012

Thông ca B trưởng B Giao thông vn ti quy định về vic đm bo k thut nhiên liu hàng không ti Vit Nam

23/02/2012

 

61.

19/2011/TT-BGTVT

31/3/2011

Thông tư 19/2011/TT-BGTVT ca Bộ GTVT về vic sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư s 16/2010/TT- BGTVT ngày 30/06/2010 quy định chi tiết về qun lý, khai thác cng HK,SB

15/05/2011

 

62.

151/2013/TT-BTC

29/10/2013

Thông ca B trưởng B Tài chính quy định mức thu, chế đ thu, nộp, qun lý và sử dụng phí nhượng quyn khai thác cảng hàng không, sân bay

01/01/2014

 

63.

46/2013/TT-BGTVT

25/11/2013

Thông tư ca Bộ tởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hin chế độ k luật lao động đc thù đối với nhân viên HK

01/02/2014

 

64.

60/2014/TT-BTC

12/5/2014

Thông của B Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, qun lý và s dng hội phí tham gia T chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO)

10/07/2014

 

65.

25/2009/TT-BGTVT

16/10/2009

Thông ca B trưởng B Giao thông vn ti quy định về đào to, bi dưỡng nghip vụ hun luyn an ninh hàng không

30/11/2009

 

66.

53/2013/TT-BGTVT

13/12/2013

Thông của B trưởng B GTVT về vic ban hành mu biên bn, mẫu quyết định x pht vi phm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng

13/12/2013

 

67.

03/2014/TT-BGTVT

10/03/2014

Thông ca B trưởng B Giao thông vn ti về bay kim tra, hiu chun hệ thống, thiết bị dn đường, giám sát và bay đánh g phương thức bay bng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dng

01/05/2014

 

68.

14/2014/TT-BGTVT

12/05/2014

Thông của B trưng B GTVT sửa đổi, bổ sung Điều 14.010 Chương B Phn 14 B quy chế An toàn HKDD lĩnh vực tàu bay khai thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư s 01/2011/TT- BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011

01/07/2014

 

E

Quyết đnh, Chthca Bộ trưng

 

 

69.

13/2007/QĐ-BGTVT

26/3/2007

Quyết định của Bộ trưởng Bộ GTVT cấp, công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không

29/04/2007

Hết hiệu lực mt phần

70.

10/2007/QĐ-BGTVT

27/02/2007

Quyết định của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không

02/04/2007

 

71.

21/2007/QĐ-BGTVT

06/4/2007

Quyết định của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy chế thông báo tin tức hàng không

26/05/2007

Hết hiệu lực mt phần

72.

14/2007/QĐ-BGTVT

26/3/2007

Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chế thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không dân dụng

04/05/2007

Hết hiệu lực mt phần

73.

32/2007/QĐ-BGTVT

05/7/2007

Quyết định của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy chế không lưu HKDD

10/08/2007

Hết hiệu lực mt phần

74.

26/2007/QĐ-BGTVT

23/5/2007

Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng

28/06/2007

 

75.

27/2007/QĐ-BGTVT

22/06/2007

Quyết định của Bộ trưởng Bộ GTVT về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ HK

31/07/2007

 



1 Tính đến ngày 17/04/2014