cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Hướng dẫn số 1366/HD-SNN ngày 07/05/2014 Về chính sách hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội đồng theo Quyết định 29/2013/QĐ-UBND do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định ban hành

  • Số hiệu văn bản: 1366/HD-SNN
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Ngày ban hành: 07-05-2014
  • Ngày có hiệu lực: 07-05-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3854 ngày (10 năm 6 tháng 24 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1366/HD-SNN

Bình Định, ngày 07 tháng 5 năm 2014

 

HƯỚNG DẪN

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG, KÊNH MƯƠNG NỘI ĐỒNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2013/QĐ-UBND NGÀY 16/8/2013 CỦA UBND TỈNH

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về công bố định mức chi phí QLDA và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh vviệc ban hành chính sách về kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-CTUBND tỉnh ngày 21/02/2006 của UBND tỉnh vviệc phê duyệt điều chỉnh, b sung thiết kế mu kiên cố hóa kênh mương loại 3;

Căn cứ các văn bản số 5522/UBND-KTN 5523/UBND-KTN 5524/UBND-KTN 5525/UBND-KTN 5526/UBND-KTN 5527/UBND-KTN ngày 27/12/2013; số 353/UBND-KTN ngày 24/01/2014 của UBND tỉnh về công bố bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Căn cứ các văn bản số 1541/UBND-KTN ngày 21/4/2014, 1743/UBND-KTN ngày 05/5/2014 của UBND tnh vviệc hướng dẫn Chính sách hỗ trợ kiên chóa kênh mương, kênh mương nội đng theo Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh.

SNông nghiệp và PTNT hướng dn chi tiết chính sách hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương như sau:

I. PHẠM VI ÁP DỤNG:

Hướng dẫn này áp dụng cho việc tính mức htrợ, lập hồ sơ thiết kế sơ bộ, lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình được áp dụng cho các công trình bê tông hóa kênh mương, kênh mương nội đng giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tnh Bình Định. Đối với các công trình lồng ghép vào các công trình đặc thù Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới thì áp dụng theo quy định công trình đặc thù của Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Không áp dụng các quy định trong Hướng dẫn này cho các công trình xây dựng khác.

II. TÍNH MỨC HTRỢ:

1. Mức htrợ đưc áp dụng tính trên cơ scho 1km kênh (phần kênh) tưới lúa kiên chóa bằng bê tông mác 200 đá 1x2, mặt cắt kênh hình chữ nhật độ dốc thiết kế i=1/2000, với thông số kỹ thuật và mức hỗ trợ quy định tại Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh và bổ sung thêm các mức hỗ trợ chi tiết như Bảng 1:

Bảng 1: Bảng thông số kỹ thuật kênh và mức hỗ trợ

TT

Diện tích tưi

Lưu lưng thiết kế

Chiều rộng (B)

Chiều cao (H)

Chiều dày (t)

Hỗ tr xi ng và quy đi thành tiền

Hỗ trbổ sung bằng tiền

Tổng cộng

Ghi chú

 

(ha)

(m3/s)

(m)

(m)

(m)

(tấn)

(Tr.đ)

(Tr.đ)

(Tr.đ)

1

10

0,013

0,30

0,30

0,10

39

65

121

56

Kênh không có thanh giằng

2

15

0,020

0,30

0,35

0,10

43

72

133

61

3

20

0,026

0,30

0,45

0,10

50

84

153

69

 

4

25

0,033

0,30

0,50

0,10

54

91

160

69

 

5

30

0,041

0,30

0,55

0,12

70

117

200

83

 

6

35

0,047

0,35

0,55

0,12

72

121

206

85

 

7

40

0,054

0,35

0,55

0,12

72

121

206

85

 

8

45

0,062

0,40

0,55

0,12

75

126

215

89

 

9

50

0,070

0,40

0,55

0,12

75

126

215

89

 

10

55

0,077

0,45

0,55

0,12

76

127

218

91

 

11

60

0,084

0,45

0,60

0,12

80

134

229

95

 

12

65

0,091

0,45

0,65

0,12

85

143

247

104

 

13

70

0,098

0,45

0,65

0,12

85

143

247

104

 

14

75

0,107

0,45

0,70

0,12

89

149

260

111

 

15

80

0,115

0,50

0,70

0,12

91

153

266

113

 

16

85

0,122

0,50

0,70

0,12

91

153

266

113

 

17

90

0,129

0,50

0,75

0,15

122

205

324

119

 

18

95

0,137

0,50

0,75

0,15

122

205

324

119

 

19

100

0,145

0,50

0,80

0,15

128

215

341

126

 

20

105

0,152

0,50

0,80

0,15

128

215

341

126

 

21

110

0,160

0,55

0,80

0,15

130

218

346

128

 

22

115

0,167

0,55

0,80

0,15

130

218

346

128

 

23

120

0,175

0,60

0,80

0,15

133

223

353

130

 

(Ghi chú: Các dòng in đậm là mức htrợ theo Quyết định s 29/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 ca UBND tỉnh, các dòng còn lại là mức htrợ bổ sung)

2. Đối với kênh có diện tích tưới khác với diện tích tưới quy định như Bảng 1 thì được xác định như sau:

- Đối với kênh có diện tích tưới nhỏ hơn 10ha thì lấy mức hỗ trợ bằng kênh có diện tích tưới 10ha.

- Đi với kênh có diện tích tưới nm khoảng giữa hai trị s din tích tưới lin k nhau thì ly mc hỗ trợ theo kênh có diện tích tưới ở cận trên.

Ví dụ: Kênh có diện tích tưới 12ha nằm khoảng giữa 10ha và 15ha (10ha<12ha<15ha) thì ly mức htrợ theo kênh có diện tích tưới 15ha.

3. Đối với kênh tưới có thiết kế kết hợp tiêu úng nội đồng; kênh tưới có độ dốc thiết kế khác thì việc xác định mức hỗ trợ theo kích thước mặt cắt kênh (B,H) tương ứng trong Bảng 1.

III. LẬP HỒ SƠ THIẾT K SƠ B:

Hsơ thiết kế sơ bộ được lập đảm bảo yêu cầu vmặt kỹ thuật cơ bản, bao gồm:

- Tập bản vẽ thiết kế, bao gồm: Bản vẽ cắt dọc, cắt ngang kênh, bản vẽ công trình trên kênh, sơ họa tuyến (Không đo vẽ bình đồ, trắc dọc đo đủ chiều dài tuyến kênh thiết kế, chiều dài tối đa mỗi mặt cắt ngang bằng chiều rộng mặt cắt kênh thiết kế tính tchân công trình cộng thêm mỗi bên 1,5m, mật độ mặt cắt ngang bình quân khoảng cách 20m trên một mặt cắt).

- Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công, bao gồm các nội dung: Tên công trình; địa đim xây dng; chủ đầu tư; nhiệm vụ công trình; các thông skỹ thuật chủ yếu; tng kinh phí, nguồn vốn đầu tư; và phụ lục tính toán thủy văn, thủy lực (nếu có), khối lượng xây dựng.

- Dự toán xây dựng công trình: Lập theo phần IV hướng dẫn này.

IV. LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY DNG CÔNG TRÌNH:

Lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình cơ bản được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng, Hướng dẫn số 01/HD-SXD ngày 25/01/2013 và văn bản số 65/SXD-QLXDCT ngày 24/01/2014 của Sở Xây dựng.

Riêng đi với công tác lập dự toán xây dựng công trình thực hiện theo hướng giảm chi phí một số nội dung cơ cấu đuôi dự toán để giảm chi phí xây dựng công trình nhằm tạo điều kiện thuận lợi đu tư phát triển, xây dựng bê tông hóa kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh ngày càng đạt hiệu quả cao.

1. LẬP DTOÁN ĐI VỚI CÔNG TRÌNH DO NHÀ THẦU TƯ VẤN VÀ XÂY DNG THC HIỆN:

Áp dụng cho các công trình có yêu cu kỹ thuật cao, điu kiện địa hình, địa chất, thủy văn như: công trình làm mới, điều chỉnh tuyến, các công trình trên tuyến phức tạp (công trình tiêu thoát nước, công trình điu tiết, công trình qua đường, xi phông, cầu máng...).

Dự toán công trình được xác định như sau:

GDT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP

Trong đó:

GXD: Chi phí xây dựng;

GTB: Chi phí thiết bị;

GQLDA: Chi phí quản lý dự án;

GTV: Chi phí tư vấn đu tư xây dựng;

GK: Chi phí khác;

GDP: Chi phí dự phòng.

a) Chi phí xây dựng (GXD): Bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trgia tăng, chi phí nhà tạm đở và điu hành thi công.

- Chi phí trực tiếp bao gm: Chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công và trực tiếp phí khác.

+ Chi phí vật liệu: Được xác định trên cơ sở khối lượng theo thiết kế bản vẽ thi công và đơn giá vật liệu của công tác xây dựng tương ứng theo bộ đơn giá tỉnh Bình Định công bố.

Giá vật liệu là giá đến hiện trường xây dựng (bao gm giá mua, chi phí vận chuyn, bốc xếp, hao hụt trong quá trình vận chuyn), được xác định phù hp với công trình và gn với vị trí nơi xây dựng công trình. Riêng vật liệu xi măng sẽ được cung cấp đến chân công trình theo định mức xi măng hỗ trợ của tỉnh, không tính chi phí vận chuyn từ Diêu Trì đến chân công trình vào giá thành công trình.

Giá mua vật liệu được xác định trên cơ sở báo giá của nhà sản xut, thông tin giá của nhà cung cp hoặc giá do cơ quan nhà nước có chức năng công bnhưng phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng và phù hp với mặt bng giá thị trường tại thời đim.

Chi phí vận chuyển được xác định trên cơ sđơn giá cước vận chuyn của cơ quan nhà nước có thm quyền ở địa phương công b; cự ly vận chuyn, loại đường căn cứ vào quyết định xếp loại đường của cơ quan nhà nước có thm quyền ở trung ương và địa phương ban hành.

+ Chi phí nhân công: Được xác định trên cơ skhối lượng theo thiết kế bản vẽ thi công và đơn giá nhân công của công tác xây dựng tương ứng theo bộ đơn giá tnh Bình Định công b.

+ Chi phí máy thi công: Được xác định trên cơ s khi lượng theo thiết kế bản vẽ thi công và đơn giá máy thi công của công tác xây dựng tương ứng theo bộ đơn giá tỉnh Bình Định công bố.

+ Trực tiếp phí khác: Được xác định theo định mức tỷ lệ quy định tại Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng nhân với hệ số điều chỉnh k=0,5 (2%x0,5=1%) của tổng chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công (trừ phần kinh phí xi măng tỉnh hỗ trợ).

+ Chi phí chung: Được xác định theo định mức tỷ lệ quy định tại Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng nhân vi hệ số điều chỉnh k=0,5 (5,5%x0,5=2,75%) trên chi phí trực tiếp.

+ Thu nhập chịu thuế tính trước: Đưc xác định theo định mức tỷ lệ quy định tại Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng (5,5%) trên chi phí trực tiếp và chi phí chung.

+ Thuế giá trị gia tăng: Thuế giá trị gia tăng cho công tác xây dựng đưc tính theo quy định hiện hành 10% trên chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước.

+ Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công: Không tính vào chi phí xây dựng công trình.

b) Chi phí quản lý dự án (GQLDA): Được tính theo định mức tỷ lệ quy định tại Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng, nhân với hệ số điu chỉnh k=0,5 của tng chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công (trừ phần kinh phí xi măng tỉnh hỗ trợ).

c) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV):

- Chi phí lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật: Được tính theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng. Riêng phần kết cấu kênh do áp dụng thiết kế mẫu của UBND tỉnh ban hành nên được điều chỉnh hệ số k=0,8.

- Chi phí khảo sát xây dựng: Được lập theo hướng dẫn của Thông tư s 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 trên sở khối lượng trắc dọc, trắc ngang, thủy chun kỹ thuật trong phạm vi tuyến công trình nhân với đơn giá công việc khảo sát tương ứng theo bộ đơn giá của tỉnh Bình Định công bố.

- Chi phí thm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán: Do cơ quan quản lý nhà nước thm tra không tính vào chi phí công trình. Nếu chủ đầu tư thuê đơn vị tư vn thm tra thì chi phí tính theo định mức quy định tại Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 Bộ Xây dựng, nhân với hệ số điều chỉnh k = 0,5.

- Chi phí lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng: Nếu chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời thầu thì chi phí tính theo quy định tại Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 Bộ Xây dựng, nhân với hệ số điều chỉnh k = 0,5.

- Chi phí giám sát thi công xây dựng: Nếu chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn giám sát thi công xây dựng thì chi phí tính theo quy định tại Quyết định s 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 Bộ Xây dựng.

d) Chi phí khác:

- Lệ phí thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: Do quan quản lý nhà nước thẩm định nên không tính vào chi phí công trình.

- Chi phí thm tra, phê duyệt quyết toán vốn: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011. Chi phí thm tra, phê duyệt đưc điều chỉnh nhân hệ số K = 0,5 giá trị tương ứng.

- Chi phí bảo hiểm, kim toán công trình: Không đưa vào chi phí xây dựng công trình.

e) Chi phí dự phòng: Đi với chi phí dự phòng cho yếu ttrượt giá không tính vào dự toán công trình do công trình thực hiện theo kế hoạch hàng năm, thời gian thi công ngắn.

2. LẬP DTOÁN ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH DO ĐỊA PHƯƠNG T TCHỨC THỰC HIỆN:

Áp dụng cho các công trình tuyến có sn và điu kiện địa hình, địa cht, thủy văn, không phức tạp và do địa phương tự tổ chức thực hiện.

Dự toán xây dng công trình được xác định theo công thức ở mục 1 phn IV của hướng dn này.

a) Chi phí xây dựng (GXD): Bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công. Các chi phí còn lại như: Trực tiếp phí khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí nhà tạm đở và điu hành thi công do địa phương tự tchức thực hiện nên không tính vào chi phí công trình.

- Chi phí vật liệu (A): Được xác định trên cơ sở khối lượng theo thiết kế bản vẽ thi công và đơn giá vật liệu của công tác xây dựng tương ứng.

Giá vật liệu là giá đến hiện trường xây dựng (bao gồm giá mua + chi phí vận chuyn, bốc xếp), được xác định phù hợp với công trình và gắn với vị trí nơi xây dựng công trình. Riêng vật liệu xi măng sẽ được cung cp đến chân công trình theo định mức xi măng hỗ trợ của tỉnh, không tính chi phí vận chuyn từ Diêu Trì đến chân công trình vào giá thành công trình.

+ Giá mua vật liệu được xác định trên cơ sở thông báo giá của nhà sản xut, thông tin giá của nhà cung cp hoặc giá do cơ quan nhà nước có chức năng công bnhưng phải đảm bảo tiêu chun cht lượng và phù hợp với mặt bng giá thị trường tại thời điểm.

+ Chi phí vận chuyn được xác định trên cơ sở đơn giá cước vận chuyn của cơ quan nhà nưc có thm quyn ở địa phương công b; cự ly vận chuyn, loại đường căn cứ vào quyết định xếp loại đường ca cơ quan nhà nước có thm quyn ở trung ương và địa phương ban hành được tính vào giá thành công trình.

- Chi phí nhân công (B): Đơn giá nhân công là đơn giá lao động tại địa phương, nhưng phải đảm bảo không vượt mức quy định của đơn giá do UBND tỉnh công bố.

- Chi phí máy thi công (C): Đơn giá ca máy thuê tại địa phương nhưng không được vượt mức quy định của đơn giá do UBND tỉnh công b.

Chi phí xây dựng: GXD = A+B+C

b) Chi phí quản lý dự án:

Ban quản lý dự án đu tư xây dựng do UBND xã thành lập, chi phí cho hoạt động của Ban do ngân sách xã tự cân đi theo quyết định của Hội đồng nhân dân xã.

c) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:

- Chi phí khảo sát, thiết kế: Đối với công trình đơn giản về địa hình bng phng, thủy văn đơn giản, tuyến thng, ít góc chuyn hướng và tuyến đã có sẵn thì xã có thtự khảo sát đo đạc (đo chiu dài tuyến, trc ngang đin hình). Trên cơ sở số liệu khảo sát, UBND các xã, phường, thị trấn sử dụng thiết kế mẫu của UBND tỉnh ban hành đthiết kế lập dự toán và phê duyệt theo quy định. Chi phí này địa phương tự thực hiện thì không tính vào giá thành công trình.

- Chi phí tư vấn giám sát xây dựng: Nếu UBND xã thành lập Ban giám sát đthực hiện việc giám sát trong quá trình thi công xây dựng, thì cắt giảm chi phí này.

d) Chi phí khác:

- Thm định Báo cáo kinh tế- kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước thực hiện nên không tính vào chi phí công trình.

- Không tính chi phí bảo hiểm công trình.

- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011. Chi phí thm tra, phê duyệt được điều chỉnh nhân hệ số K = 0,5 giá trị tương ứng.

V. Tổ chức thực hiện:

1. Hình thức cấp và nhận phần xi măng hỗ trợ: Trên cơ sở kế hoạch được duyệt, chủ đầu tư có công văn đăng ký địa đim, thời gian, khối lượng gửi cho Công ty cphần Constrexim Bình Định đtng hợp và cung cấp xi măng theo yêu cu. Đồng thời gửi văn bản đăng ký về Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT để biết, theo dõi.

2. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các phòng chuyên môn, kim tra, đôn đốc UBND các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện đúng theo hướng dẫn này và phản ánh kịp thời những vướng mắc khó khăn để Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp các sở, ngành có liên quan xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- UBND tnh (thay báo cáo);
- UBND các huyện, thị xã, TP;
- Các S: KHĐT, TC, XD;
- Lãnh đạo S;
- Website Sở;
- Lưu: VT, QLXDCT.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Hữu Vui