cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Công văn số 1782/BNN-LN ngày 25/06/2008 Về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BNN-KHĐT-TC ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 1782/BNN-LN
  • Loại văn bản: Công văn
  • Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Ngày ban hành: 25-06-2008
  • Ngày có hiệu lực: 25-06-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

Số: 1782/BNN-LN
V/v hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BNN-KHĐT-TC

Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2008

 

Kính gửi: Các chủ Dự án cơ sở Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng - Phần Bộ trực tiếp quản lý.

Căn cứ Quyết định số 100/2007/QĐ-TTg ngày 6 tháng 7 năm 2007 về việc sửa đổi Quyết định 661/QĐ-TTg thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
Căn cứ Thông tư liên tịch số 58/2008/BNN-KHĐT-TC ngày 2 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2007 – 2010.

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định một số điểm cụ thể trong Thông tư số 58/2008/BNN-KHĐT-TC để áp dụng cho các dự án cơ sở Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng phần Bộ trực tiếp quản lý như sau:

1. Đầu tư trồng rừng phòng hộ, đặc dụng:

Trường hợp dự toán trong phạm vi 6 triệu đồng/ha cho trồng và chăm sóc các năm tiếp theo được phân bổ như sau :

1.1. Trồng và chăm sóc năm thứ nhất: 3.900.000 - 4.200.000 đ/ha, trong đó:

- Chi phí trực tiếp: 3.750.000- 4.050.000 đ/ha

- Chi phí thiết kế :150.000đ/ha

1.2. Chăm sóc 3 năm tiếp theo : 1.800.000 – 2.100.000 đ/ha cụ thể :

- Chăm sóc năm thứ 2: 800.000 – 900.000 đ/ha

- Chăm sóc năm thứ 3: 600.000 - 700.000 đ/ha

- Chăm sóc năm thứ 4 : 400.000 - 500.000 đ/ha

2. Kinh phí quản lý dự án của chủ dự án cơ sở ( 8% tổng vốn ngân sách đầu tư cho dự án ) được chi cho các mục sau:

2.1. Chi lương, phụ cấp lương, công tác phí cho cán bộ ban quản lý dự án được cấp có thẩm quyền quyết định; hội nghị sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng; trang thiết bị cần thiết, văn phòng phẩm cho hoạt động chỉ đạo quản lý: Đối tượng chi và mức chi thực hiện theo Thông tư hướng dẫn số 118/2007/TT-BTC ngày 2 tháng 10 năm 2007 của Bộ tài chính về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước

2.2. Chi cho công tác quản lý điều hành dự án bao gồm :

- Chi lập hồ sơ giao khoán, chi phí phúc tra, kiểm tra, nghiệm thu hàng năm, nghiệm thu bàn giao rừng hết thời gian đầu tư xây dựng cơ bản.

- Chi phí cán bộ thôn, xã tham gia (nếu có )

2.3. Chi công tác quyết toán sử dụng vốn hàng năm và quyết toán dự án hoàn thành.

Căn cứ vào nguồn kinh phí và nhu cầu thực tế của dự án, Giám đốc dự án cơ sở sẽ lập dự toán chi tiết các hạng mục thực sự cần thiết đáp ứng được công tác quản lý dự án.

Yêu cầu các Ban quản lý dự án cơ sở Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng phần Bộ trực tiếp quản lý thực hiện ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Lâm nghiệp;
- Lưu: VT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hứa Đức Nhị