cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Kế hoạch số 1901/KH-UBND ngày 15/08/2016 Hành động giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum thực hiện Chiến lược quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn 2030 (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 1901/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Ngày ban hành: 15-08-2016
  • Ngày có hiệu lực: 15-08-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 876 ngày (2 năm 4 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-01-2019, Kế hoạch số 1901/KH-UBND ngày 15/08/2016 Hành động giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum thực hiện Chiến lược quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn 2030 (Tình trạng hiệu lực không xác định) bị bãi bỏ, thay thế bởi Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 08/01/2019 Thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế-Dân số tỉnh Kon Tum đến năm 2020”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1901/KH-UBND

Kon Tum, ngày 15 tháng 08 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH KON TUM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ DINH DƯỠNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ TẦM NHÌN 2030

Căn cứ Quyết định số 226/QĐ-TTg ngày 22/02/2012 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Công văn số 1515/BYT-BM-TE ngày 21/3/2012 của Bộ Y tế về việc triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 09/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025;

Trên cơ sở kết quả thực hiện Kế hoạch hành động giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Kon Tum thực hiện Chiến lược quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn 2030.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum thực hiện Chiến lược quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn 2030, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát đến năm 2020: Ba ăn của người dân được cải thiện về số lượng, cân đối hơn về chất lượng, bảo đảm an toàn vệ sinh; suy dinh dưỡng trẻ em, đặc biệt thể thấp còi được giảm mạnh, góp phần nâng cao tầm vóc và thể lực của người Việt Nam, kiểm soát có hiệu quả tình trạng thừa cân, béo phì góp phần hạn chế các bệnh mãn tính không lây liên quan đến dinh dưỡng.

2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể phấn đấu đến năm 2020

2.1. Mục tiêu 1: Tiếp tục cải thiện về số lượng, nâng cao chất lưng bữa ăn của người dân.

Chỉ tiêu:

- Tỷ lệ hộ gia đình có mức năng lượng ăn vào bình quân đầu người dưới 1800 Kcal giảm xuống 10%.

- Tỷ lệ hộ gia đình có khẩu phần ăn cân đối (tỷ lệ các chất sinh nhiệt P:L:G = 14:18:68) đạt 65%.

2.2. Mục tiêu 2: Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ em.

Chỉ tiêu:

- Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn ở phụ nữ tui sinh đẻ xuống còn dưới 15%.

- Tỷ lệ trẻ sơ sinh có cân nặng thấp (dưới 2.500 gam) xuống dưới 5%.

- Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi xuống còn 35%.

- Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ em dưới 5 tui xuống dưới 21%.

- Chiều cao của trẻ 5 tuổi tăng từ 1,5cm - 2cm cho cả trẻ trai và gái; chiều cao của thanh niên theo giới tăng từ 1cm - 1,5cm so với năm 2015.

2.3. Mục tiêu 3: Cải thiện tình trạng vi chất dinh dưỡng.

Chỉ tiêu:

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi có hàm lượng vitamin A huyết thanh thấp (<0,7 µmol/L) giảm xuống dưới 10%.

- Tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ có thai giảm còn 25%.

- Tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em dưới 5 tui giảm còn 20%.

- Tỷ lệ hộ gia đình dùng muối i-ốt hàng ngày đủ tiêu chuẩn phòng bệnh (≥20ppm) đạt > 90%, mức trung vị i-ốt niệu của bà mẹ có con dưới 5 tuổi đạt từ 10 đến 20 µg/dl.

2.4. Mục tiêu 4: Từng bưc kiểm soát có hiệu quả tình trạng thừa cân - béo phì và yếu tố nguy của một số bệnh mãn tính không lây liên quan đến dinh dưỡng người trưởng thành.

Chỉ tiêu:

- Kiểm soát tình trạng béo phì ở người trưởng thành ở mức dưới 15%.

- Khống chế tỷ lệ người trưởng thành có cholesterol trong máu cao (> 5,2 mmol/L) duy trì ở mức dưới 30%.

2.5. Mục tiêu 5: Nâng cao hiểu biết và tăng cường thực hành dinh dưỡng hp lý.

Chỉ tiêu:

- Tỷ lệ trẻ bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu đạt 35%.

- Tỷ lệ bà mẹ có kiến thức và thực hành dinh dưỡng đúng đối với trẻ ốm đạt 85%.

- Tỷ lệ nữ thanh niên được huấn luyện về dinh dưỡng và kiến thức cơ bản về làm mẹ đạt 75%.

2.6. Mục tiêu 6: Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của mạng lưới dinh dưỡng tại cộng đồng và sở y tế.

Chỉ tiêu:

- Duy trì 100% cán bộ chuyên trách dinh dưỡng tuyến xã và cộng tác viên dinh dưỡng được tập huấn, cập nhật kiến thức về chăm sóc dinh dưỡng.

- 100% cán bộ chuyên trách tuyến tỉnh có đủ năng lực giám sát về dinh dưỡng. Thực hiện giám sát dinh dưỡng trong các trường hợp khn cấp tại các huyện thường xuyên xảy ra thiên tai và có tỷ lệ suy dinh dưỡng cao so với bình quân toàn tỉnh.

II. GIẢI PHÁP

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đối với công tác dinh dưỡng; chỉ đạo triển khai lồng ghép công tác dinh dưỡng vào các kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; huy động sự tham gia của toàn xã hội vào công tác dinh dưỡng.

2. Củng cố tổ chức bộ máy và mạng lưới làm công tác dinh dưỡng ở cấp tỉnh, huyện, xã đủ mạnh để quản lý, tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động dinh dưỡng. n định nhân lực hoạt động dinh dưỡng tại cơ sở, đặc biệt là tuyến huyện, tuyến xã và nâng cao trình độ hiệu quả hoạt động của đội ngũ nhân viên y tế thôn, làng để tổ chức thực hiện và triển khai có hiệu quả các hoạt động chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, phòng chống suy dinh dưng tại cộng đồng.

3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý công tác dinh dưỡng; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và nâng cao chất lượng xây dựng, lập kế hoạch và triển khai thực hiện các hoạt động về dinh dưỡng.

4. Đẩy mạnh công tác truyền thông vận động, nâng cao kiến thức về tầm quan trọng của công tác dinh dưỡng đối với sự phát triển toàn diện về tm vóc, thể chất và trí tuệ của trẻ em cho các cấp lãnh đạo, các nhà quản lý. Triển khai các hoạt động truyền thông đại chúng với các loại hình, phương thức, nội dung phù hợp với từng vùng và từng nhóm đối tượng nhằm nâng cao hiu biết và thực hành dinh dưỡng hợp lý, đặc biệt là phòng chng suy dinh dưỡng thp còi, khống chế tỷ lệ thừa cân - béo phì và các bệnh mãn tính không lây liên quan đến dinh dưỡng cho mọi tầng lớp nhân dân; đẩy mạnh việc thực hiện giáo dục dinh dưỡng và thể chất trong hệ thống trường học.

5. Mở rộng các dịch vụ tư vấn về dinh dưỡng cho mọi lứa tuổi đặc biệt là dịch vụ tư vấn về dinh dưng cho bà mẹ và trẻ em. Mở rộng và nâng cao chất lượng các hoạt động can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ (can thiệp bổ sung viên sắt hoặc viên đa vi chất dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai; bổ sung vitamin A, kẽm cho trẻ em; ty giun định kỳ cho trẻ; tiêm chủng đầy đủ cho trẻ; phục hồi dinh dưỡng cho trẻ suy dinh dưỡng; dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ trước, trong và sau sinh; nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu và ăn bổ sung hợp lý cho trẻ dưới 2 tuổi...).

6. Thực hiện xã hội hóa công tác dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em nhằm huy động các nguồn lực của xã hội; lồng ghép các hoạt động dinh dưỡng vào chương trình hoạt động thường xuyên của các sở, ban, ngành, đoàn thể các cấp có liên quan thông qua quy chế phối hợp liên ngành; khuyến khích, huy động sự tham gia của cộng đồng dân cư, tchức, cá nhân, doanh nghiệp vào công tác dinh dưng.

7. Tăng cường công tác đào tạo, đào tạo lại, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ thích hợp nhằm đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực thực hiện công tác dinh dưỡng; từng bước hình thành đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên sâu về dinh dưng. Áp dụng kinh nghiệm và thành tựu khoa học dinh dưỡng trong dự phòng béo phì, hội chứng chuyển hóa và các bệnh mãn tính không lây liên quan đến dinh dưỡng.

III. KINH PHÍ: Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác.

- Đối với nhiệm vụ chi thuộc ngân sách Trung ương: Được cân đối từ nguồn kinh phí của các chương trình y tế giai đoạn 2016-2020 do Trung ương giao hàng năm đthực hiện.

- Đối với nhiệm vụ chi thuộc ngân sách địa phương được cân đối từ nguồn chi sự nghiệp y tế giao hàng năm.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. S Y tế

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan và UBND huyện, thành phố xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể hàng năm triển khai thực hiện Kế hoạch hành động phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; hướng dẫn, phối hợp kiểm tra, giám sát và tổng hợp tình hình thực hiện hàng năm, định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Bộ Y tế.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố tham mưu UBND tỉnh sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân lực làm công tác dinh dưng từ tỉnh đến cơ sở theo hướng dẫn của Trung ương.

2. S Nội vụ: Phối hợp với Sở Y tế, các đơn vị liên quan và các địa phương thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng nhằm động viên kịp thời các tập thể, cá nhân, cộng đồng dân cư thực hiện tốt công tác dinh dưỡng.

3. S Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh lồng ghép giao một số mục tiêu, chỉ tiêu liên quan về dinh dưỡng vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh; kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu đặt ra trong kế hoạch hành động.

4. S Tài chính: Căn cứ khả năng ngân sách nhà nước tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét bố trí ngân sách phù hợp đthực hiện Kế hoạch hành động, dự án về dinh dưỡng theo Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.

5. S Giáo dục và Đào tạo

- Phối hợp với Sở Y tế tổ chức tuyên truyền, giáo dục về dinh dưỡng trong các trường học; trin khai chương trình giáo dục dinh dưỡng và thể chất cho các cấp học, bậc học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Chỉ đạo nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non và các bếp ăn tập thở trường học.

6. S Lao động- Thương binh và Xã hội: Phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho các đối tượng theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

7. S Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện lng ghép các nội dung dinh dưỡng vào các hoạt động của Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” ở cơ sở, các hoạt động tuyên truyền văn hóa, hướng tới mục tiêu gia đình không có con bị suy dinh dưng.

8. S Thông tin và Truyền thông:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các ngành liên quan chỉ đạo, định hướng tổ chức các hoạt động thông tin, truyền thông về dinh dưỡng, chú trọng các thông tin về dinh dưỡng hợp lý trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm soát quảng cáo về dinh dưỡng và thực phẩm liên quan theo Luật Quảng cáo và các văn bản pháp luật về lĩnh vực thông tin và truyền thông.

9. S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các nội dung về bảo đảm an ninh lương thực, thực phẩm; chế biến lương thực, thực phẩm, phát triển mô hình sinh thái vườn - ao - chuồng (VAC), xây dựng và triển khai chương trình cung cấp nước sạch nông thôn theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tại địa phương theo hướng dẫn của các ngành chức năng; chủ động, tích cực huy động nguồn lực đthực hiện Kế hoạch hành động; đy mạnh phối hợp liên ngành, đặc biệt là trong việc lồng ghép các nội dung về công tác dinh dưng trong công tác xây dựng kế hoạch và hoạch định chính sách phát triển kinh tế- xã hội tại địa phương; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện và báo cáo định kỳ việc thực hiện Kế hoạch hành động trên địa bàn theo quy định.

11. Cục thống kê tỉnh: Thu thập, cung cấp đy đủ, chính xác, kịp thời cho các cơ quan liên quan về các số liệu phục vụ cho việc quản lý chương trình dinh dưỡng và xây dựng các chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

12. Đ nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn lao động tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; Hội Cựu chiến binh tỉnh; Tỉnh Đoàn và các tổ chức xã hội khác: Phối hợp với Sở Y tế, các cơ quan liên quan và chính quyền các cấp trong việc phổ biến kiến thức về dinh dưỡng hợp lý cho các thành viên, hội viên và nhân dân; việc thực hiện xã hội hóa công tác dinh dưỡng và các mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp theo Kế hoạch.

13. Đ nghị Hội Liên hiệp Phụ nữ tnh: Phối hợp với Sở Y tế tổ chức phổ biến kiến thức về sức khỏe và dinh dưỡng hợp lý cho các hội viên và các bà mẹ; vận động cộng đồng cùng tham gia, phối hợp chặt chẽ với ngành Y tế trin khai các hoạt động chăm sóc sức khỏe và dinh dưng góp phần cải thiện tình trạng dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ em.

Căn cứ nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch, các sở ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về Sở Y tế. Giao Sở Y tế theo dõi đôn đốc việc triển khai thực hiện; tổng hợp tình hình, báo cáo các cơ quan có thẩm quyền./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Y tế (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các đơn vị, đoàn thể liên quan (Mục IV Kế hoạch);
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP UBND tỉnh, CVP phụ trách;
- Lưu: VT, KGVX3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Trần Thị Nga