cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Công văn số 676/NHCS-TD ngày 22/04/2007 Sửa đổi một số điểm của văn bản số 316/NHCS-KH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 676/NHCS-TD
  • Loại văn bản: Công văn
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Chính sách Xã hội
  • Ngày ban hành: 22-04-2007
  • Ngày có hiệu lực: 22-04-2007
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 29-03-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

NGÂN HANG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 676/NHCS-TD
V/v: Sửa đổi một số điểm của văn bản số 316/NHCS-KH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo

Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2007

 

Kính gửi : Ông (bà) Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội các tỉnh, thành phố

Ngày 02/5/2003, Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) ban hành văn bản số 316/NHCS-KH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo. Sau 03 năm triển khai thực hiện văn bản này đã phát sinh một số nội dung phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn; Tổng giám đốc NHCSXH hướng dẫn sửa đổi một số điểm của văn bản số 316/NHCS-KH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo như sau:

1. Sửa đổi điểm 10 “Bộ hồ sơ cho vay” như sau:

10.1. Danh mục hồ sơ cho vay bao gồm:

- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất và khế ước nhận nợ theo mẫu số 01/TD (thay cho Sổ tiết kiệm và vay vốn).

- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn theo mẫu số 03/TD (thay cho mẫu số 03/CVHN).

- Thông báo kết quả phê duyệt cho vay mẫu số 04/TD (thay cho mẫu số 04/CVHN).

- Phiếu kiểm tra sử dụng vốn vay theo mẫu số 06/TD (thay cho mẫu số 06/CVHN).

- Giấy đề nghị cho vay lưu vụ theo mẫu số 07/TD (nếu có), thay cho mẫu số 07/CVHN.

- Giấy đề nghị gia hạn nợ theo mẫu số 09/TD (nếu có), thay cho mẫu số 09/CVHN.

- Đối với Tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV): Biên bản họp Tổ tiết kiệm và vay vốn V/v: …………theo mẫu số 10/TD thay cho mẫu số 10/CVHN (mẫu này sử dụng chung cho các trường hợp: thành lập Tổ TK&VV và thông qua quy ước hoạt động của Tổ; kết nạp bổ sung thành viên; họp bổ sung hoặc thay đổi thành viên Ban quản lý Tổ.

- Hợp đồng uỷ nhiệm giữa NHCSXH với Tổ tiết kiệm và vay vốn V/v:……. theo mẫu số 11/TD thay cho mẫu số 11/CVHN (mẫu này sử dụng chung cho cả 2 trường hợp: Tổ TK&VV được uỷ nhiệm thu lãi, thu tiền tiết kiệm hoặc Tổ TK&VV không được uỷ nhiệm thu).

- Thông báo danh sách người vay chuyển nợ quá hạn theo mẫu số 14/TD (nếu có) thay cho mẫu số 05/CVHN.

- Thông báo xử lý nợ bị rủi ro (nếu có).

10.2. Lưu giữ hồ sơ

a. Đối với người vay: Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất và khế ước nhận nợ (mẫu số 01/TD).

b. Đối với Tổ TK&VV: lưu giữ các loại giấy tờ sau:

- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD).

- Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD).

- Phiếu kiểm tra sử dụng vốn vay (mẫu số 06/TD).

- Biên bản họp Tổ tiết kiệm và vay vốn V/v................ (mẫu số 10/TD).

- Hợp đồng uỷ nhiệm giữa Ngân hàng Chính sách xã hội với Tổ tiết kiệm và vay vốn V/v:…………(mẫu số 11/TD).

- Thông báo danh sách chuyển nợ quá hạn (mẫu số 14/TD) (nếu có).

- Sổ theo dõi cho vay - thu nợ - thu lãi của thành viên (mẫu số 13/TD).

c. Đối với NHCSXH

 Bộ phận kế toán: lưu giữ toàn bộ hồ sơ gốc gồm các loại giấy tờ quy định tại điểm 10.1 nêu trên.

Bộ hồ sơ cho vay phải được lưu giữ theo đúng quy định hiện hành, dễ tìm và phải đảm bảo an toàn tuyệt đối; không được sửa chữa, tẩy xoá, cắt dán. Người được giao bảo quản hồ sơ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu để mất, thất lạc hoặc sửa chữa nội dung của hồ sơ. Hồ sơ cho vay không được mang ra khỏi cơ quan, trường hợp cần thiết phải sao chép thì phải được sự đồng ý của Giám đốc.

2. Sửa đổi điểm 11.1. “Đối với hộ vay” như sau:

11.1. Đối với người vay

- Tự nguyện gia nhập Tổ TK&VV.

- Viết Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất và khế ước nhận nợ (mẫu số 01/TD) gửi Tổ TK&VV.

- Khi giao dịch với NHCSXH, người vay hoặc người thừa kế hợp pháp phải có Chứng minh nhân dân (CMND). Trường hợp không có CMND, thì phải có Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú.

3. Sửa đổi tiết c điểm 11.3. “Đối với NHCSXH” như sau:

c. NHCSXH phê duyệt cho vay trên Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất và khế ước nhận nợ (mẫu số 01/TD).

4. Sửa đổi tiết d điểm 12.2. “Thu lãi” như sau:

d. Việc tổ chức thu lãi do NHCSXH lựa chọn các hình thức: tổ chức thu trực tiếp hoặc uỷ nhiệm cho Tổ TK&VV thu. Kể cả trường hợp uỷ nhiệm cho Tổ TK&VV thu lãi hoặc không uỷ nhiệm thu, NHCSXH cùng Tổ TK&VV ký kết Hợp đồng uỷ nhiệm V/v…… (mẫu số 11/TD).

Việc uỷ nhiệm thu lãi hoặc không uỷ nhiệm thu do NHCSXH nơi cho vay quyết định, căn cứ vào các điều kiện sau:

- Tổ TK&VV phải được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành của NHCSXH.

- Mức độ tín nhiệm của Tổ TK&VV với NHCSXH và các thành viên trong Tổ.

5. Sửa đổi tiết a, tiết c điểm 12.4. “ Quy trình thu lãi, thu tiết kiệm thông qua Tổ TK&VV” như sau:

a. Mỗi lần thu lãi của người vay, Tổ TK&VV phải ghi đầy đủ các yếu tố theo quy định và ký nhận tiền vào Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất và khế ước nhận nợ (mẫu số 01/TD) hoặc Sổ TK&VV (phần theo thu nợ - thu lãi - dư nợ) do người vay giữ, đồng thời ghi vào Sổ theo dõi cho vay - thu nợ - thu lãi của thành viên (mẫu số 13/TD), yêu cầu người vay ký xác nhận vào Sổ theo dõi này.

c. Khi nộp tiền, Tổ TK&VV phải mang theo Sổ theo cho vay - thu nợ - thu lãi của thành viên (mẫu số 13/TD) để làm căn cứ cho cán bộ ngân hàng nhập vào máy vi tính số tiền thu được của từng hộ. Cán bộ ngân hàng in 2 liên Bảng kê các khoản thu (mẫu số 12/TD). Người nộp tiền ký vào 2 liên Bảng kê các khoản thu (NHCSXH giữ 1 liên, người nộp tiền giữ 1 liên). Cán bộ ngân hàng phải kiểm tra việc ghi chép của Tổ TK&VV trên Sổ theo dõi mẫu số 13/TD để hướng dẫn và yêu cầu Tổ TK&VV ghi chép đầy đủ, kịp thời.

6. Sửa đổi tiết a điểm 13.1. “Cho vay lưu vụ” như sau:

a. Trường hợp áp dụng: áp dụng cho khoản cho vay ngắn hạn và trung hạn.

 7. Sửa đổi điểm 13.2. “Điều chỉnh kỳ hạn nợ” như sau:

13.2. Điều chỉnh kỳ hạn nợ

Đối với khoản vay trung hạn, dài hạn: trường hợp người vay có khó khăn, chưa trả được nợ gốc theo đúng kỳ hạn trả nợ theo phân kỳ trả nợ đã thoả thuận, thì được theo dõi vào kỳ hạn trả nợ tiếp theo (không chuyển nợ quá hạn của từng kỳ hạn và người vay không phải làm thủ tục điều chỉnh kỳ hạn nợ).

8. Sửa đổi điểm 13.5. “Thủ tục điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ” như sau:

13.5. Thủ tục gia hạn nợ

Trường hợp người vay có nhu cầu gia hạn nợ đối với khoản nợ đến hạn trả nợ cuối cùng, thì viết Giấy đề nghị gia hạn nợ (mẫu số 09/TD) gửi NHCSXH. Cán bộ tín dụng kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của thủ tục xin gia hạn nợ và ghi vào Giấy đề nghị gia hạn nợ trình Giám đốc xem xét, quyết định cho gia hạn nợ theo chế độ quy định. Các trường hợp gia hạn nợ đều phải ghi bổ sung vào Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất và khế ước nhận nợ hoặc sổ TK&VV lưu tại NHCSXH và liên của người vay giữ.

9. Sửa đổi điểm 15. “Kiểm tra vốn vay” như sau:

15. Kiểm tra

 a. Trước khi phát tiền vay cho người vay, NHCSXH phải kiểm tra:

- Người vay phải là thành viên của Tổ TK&VV do tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo văn bản hướng dẫn của NHCSXH.

- Người vay có tên trong Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) do tổ TK&VV bình xét, lập danh sách và được UBND cấp xã xác nhận.

b. NHCSXH uỷ thác cho tổ chức chính trị - xã hội, Tổ TK&VV kiểm tra việc sử dụng vốn vay của từng người vay trong phạm vi 30 ngày kể từ ngày nhận tiền vay và kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất (theo mẫu số 06/TD). NHCSXH phối hợp với tổ chức chính trị - xã hội kiểm tra việc sử dụng vốn vay và chấp hành quy định cho vay của người vay khi cần thiết. Kết quả kiểm tra của tổ chức chính trị - xã hội, tổ TK&VV được gửi cho NHCSXH sau khi hoàn thành việc kiểm tra.

c. NHCSXH uỷ thác cho tổ chức chính trị - xã hội thực hiện đối chiếu nợ công khai ít nhất một năm một lần theo mẫu số 15/TD và gửi kết quả đối chiếu cho NHCSXH.

Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế văn bản số 1265/NHCS-TD ngày 30/5/2005 V/v cho vay lưu vụ đối với khoản vay trung hạn và những quy định trong các văn bản khác trái với nội dung văn bản này. Những điểm không nêu tại văn bản này được thực hiện theo văn bản số 316/NHCS-KH ngày 02/5/2003 hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo và văn bản số 2628/NHCS-NVTD ngày 15/12/2004 hướng dẫn nghiệp vụ cho vay một phần nhu cầu thiết yếu trong sinh hoạt về sửa chữa nhà ở, nước sạch, điện thắp sáng và học tập đối với hộ nghèo của Tổng giám đốc NHCSXH.

Yêu cầu ông (bà) Giám đốc chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện. Quá trình thực hiện có vướng mắc, báo cáo Hội sở chính NHCSXH xem xét, giải quyết.

 

 

Nơi nhận:
 - Như kính gửi;
 - Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện;
 - Hội Liên hiệp Phụ nữ VN;
 - Hội Nông dân VN;
 - Hội Cựu chiến binh VN;
 - TW Đoàn TN CS HCM;
 - Chủ tịch và các thành viên HĐQT;
 - Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc;
 - Các Phòng, Ban tại Hội sở chính;
 - Trung tâm đào tạo;
 - Trung tâm Công nghệ thông tin;
 - Sở giao dịch;
 - Đại diện Văn phòng khu vực miền Nam;
 - Lưu VP, NVTD

TỔNG GIÁM ĐỐC
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI




Hà Thị Hạnh

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN