cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Hướng dẫn số 1003/NHCS-TDNN ngày 12/04/2013 Về nghiệp vụ cho vay vốn đối với hộ cận nghèo theo Quyết định 15/2013/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành

  • Số hiệu văn bản: 1003/NHCS-TDNN
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Chính sách Xã hội
  • Ngày ban hành: 12-04-2013
  • Ngày có hiệu lực: 16-04-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4240 ngày (11 năm 7 tháng 15 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1003/NHCS-TDNN

Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2013

 

HƯỚNG DẪN

NGHIỆP VỤ CHO VAY VỐN ĐỐI VỚI HỘ CẬN NGHÈO THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2013/QĐ-TTG NGÀY 23/02/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ cận nghèo, Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn việc cho vay vốn đối với hộ cận nghèo như sau:

1. Phạm vi áp dụng

Phạm vi áp dụng là hộ cận nghèo trên cả nước có nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh, nhằm góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững.

2. Đối tượng cho vay

Đối tượng cho vay là hộ cận nghèo có tên trong Danh sách hộ cận nghèo được Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận theo chuẩn hộ cận nghèo được Thủ tướng Chính phủ qui định từng thời kỳ (Hiện nay, chuẩn hộ cận nghèo được thực hiện theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015).

3. Mức cho vay tối đa

Mức cho vay vốn đối với hộ cận nghèo do NHCSXH và hộ vay thỏa thuận nhưng không vượt quá mức cho vay tối đa phục vụ sản xuất, kinh doanh áp dụng đối với hộ nghèo trong từng thời kỳ (hiện nay, mức cho vay tối đa đối với hộ nghèo là 30 triệu đồng/hộ).

4. Lãi suất cho vay

a) Lãi suất cho vay bằng 130% lãi suất cho vay vốn đối với hộ nghèo qui định trong từng thời kỳ.

b) Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay.

5. Mục đích sử dụng vốn vay

Vốn vay được sử dụng để đầu tư vào lĩnh vực sản xuất, kinh doanh.

NHCSXH không cho vay vốn từ chương trình này để sử dụng vào mục đích giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về sửa chữa nhà ở, nước sinh hoạt, điện thắp sáng, học tập các cấp học phổ thông và phương án sản xuất, kinh doanh những mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện theo Phụ lục số 01 Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ đính kèm văn bản này.

6. Những nội dung khác về: Thời hạn cho vay, phương thức cho vay, điều kiện cho vay, thủ tục và quy trình cho vay, định kỳ hạn trả nợ, thu nợ, thu lãi, gia hạn nợ, xử lý nợ bị rủi ro, kiểm tra, đối chiếu nợ,…đối với hộ cận nghèo được thực hiện như cho vay vốn đối với hộ nghèo.

7. Hạch toán kế toán

NHCSXH nơi cho vay hạch toán các khoản cho vay vốn đối với hộ cận nghèo vào Tài khoản “Cho vay hộ cận nghèo” theo chế độ qui định.

8. Báo cáo thống kê

Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố thực hiện việc báo cáo thống kê về kết quả cho vay vốn đối với hộ cận nghèo giống như Báo cáo cho vay hộ nghèo. Tổng giám đốc NHCSXH sẽ có thông báo Mã đối tượng thụ hưởng cho chương trình này để làm cơ sở theo dõi và lập Báo cáo kết quả cho vay hộ cận nghèo.

Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày 16/4/2013; yêu cầu Giám đốc chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện. Nếu có vướng mắc, chi nhánh báo cáo Tổng giám đốc xem xét, giải quyết./.

(Gửi kèm Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ)

 

 

Nơi nhận:
- Ngân hàng Nhà nước; (để báo cáo)
- Các thành viên HĐQT; (để báo cáo)
- Hội LH Phụ nữ VN, Hội Nông dân VN; (để phối hợp thực hiện)
- Hội Cựu chiến binh VN, Đoàn TN CS HCM; (để phối hợp thực hiện)
- Tổng giám đốc;
- Trưởng ban kiểm soát NHCSXH;
- Các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng;
- Sở giao dịch, chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Các Ban nghiệp vụ tại HSC;
- Trung tâm Đào tạo, Trung tâm CNTT;
- Ban Kiểm tra, kiểm soát NB khu vực miền Nam;
- Lưu VT, TKPC, TDNN.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Văn Lý