- Phần VII: PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU
-
- Chương 39: Plastic và các sản phẩm bằng plastic
- 3907 - Các polyaxetal, các polyete khác và nhựa epoxit, dạng nguyên sinh; các polycarbonat, nhựa alkyd, các este polyallyl và các polyeste khác, dạng nguyên sinh.
- 390720 - Các polyete khác:
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
1. Các
mặt hàng xếp thành bộ từ hai hay nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó
một số hoặc tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng nằm trong Phần này và
được nhằm trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hay VII, phải được
xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện các phần cấu thành đó
thỏa mãn:
(a) theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được nhằm
sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;
(b) được đi kèm cùng với nhau; và
(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất
hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.
2. Trừ những mặt hàng trong nhóm 39.18 hoặc 39.19, plastic, cao su và các
sản phẩm của chúng, đã in hoa văn, các ký tự hoặc biểu tượng tranh ảnh, mà
không chỉ đơn thuần phục vụ cho công dụng chính của sản phẩm đó, được xếp vào
Chương 49.
Part description
1.
Goods put up in sets consisting of two or more separate constituents, some or
all of which fall in this Section and are intended to be mixed together to
obtain a product of Section VI or VII, are to be classified in the heading
appropriate to that product, provided that the constituents are:
(a) having regard to the manner in which they are put up, clearly
identifiable as being intended to be used together without first being
repacked;
(b) presented together; and
(c) identifiable, whether by their nature or by the relative proportions in
which they are present, as being complementary one to another.
2. Except for the goods of heading 39.18 or 39.19, plastics, rubber, and
articles thereof, printed with motifs, characters or pictorial
representations, which are not merely incidental to the primary use of the
goods, fall in Chapter 49.
Chú giải chương
1. Trong toàn bộ Danh mục khái niệm “plastic” có nghĩa là các loại nguyên liệu thuộc các nhóm 39.01 đến 39.14 có khả năng tạo thành hình dạng dưới tác động bên ngoài (thường là nhiệt độ và áp suất, nếu cần có thể thêm dung môi hay chất hóa dẻo) tại thời điểm polyme hóa hoặc tại các giai đoạn tiếp theo bằng phương pháp đúc, đổ khuôn, đùn, cán hay các quá trình tạo hình khác và giữ nguyên hình dạng khi không còn tác động bên ngoài.Trong toàn bộ Danh mục, bất kỳ nội dung nào liên quan đến “plastic” cũng bao gồm sợi lưu hóa. Tuy nhiên, thuật ngữ này không áp dụng đối với các vật liệu được coi là vật liệu dệt thuộc Phần XI.
2. Chương này không bao gồm:
(a) Các chế phẩm bôi trơn của nhóm 27.10 hoặc 34.03;
(b) Các loại sáp thuộc nhóm 27.12 hoặc 34.04;
(c) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt (Chương 29);
(d) Heparin hoặc các muối của nó (nhóm 30.01);
(e) Các dung dịch (trừ các dung dịch keo) gồm các sản phẩm bất kỳ được mô tả trong các nhóm 39.01 đến 39.13 trong các dung môi hữu cơ dễ bay hơi khi trọng lượng dung môi vượt quá 50% tính theo trọng lượng dung dịch (nhóm 32.08); lá phôi dập thuộc nhóm 32.12;
(f) Các chất hoặc các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt thuộc nhóm 34.02;
(g) Gôm nấu chảy hoặc gôm este (nhóm 38.06);
(h) Các chất phụ gia đã điều chế dùng cho dầu khoáng (kể cả xăng) hoặc cho các loại chất lỏng khác sử dụng như dầu khoáng (nhóm 38.11);
(ij) Các chất lỏng thủy lực đã được điều chế từ các polyglycol, silicon hoặc polyme khác thuộc Chương 39 (nhóm 38.19);
(k) Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi bằng plastic (nhóm 38.22);
(l) Cao su tổng hợp, như định nghĩa của Chương 40, hoặc các sản phẩm của chúng;
(m) Yên cương hoặc bộ đồ yên cương (nhóm 42.01) hay các loại hòm, vali, túi xách tay hay các vật đựng khác thuộc nhóm 42.02;
(n) Dây tết bện, các sản phẩm bằng liễu gai hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 46;
(o) Các loại tấm phủ tường thuộc nhóm 48.14;
(p) Các mặt hàng thuộc Phần XI (nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt);
(q) Các mặt hàng thuộc Phần XII (ví dụ, hàng giày dép, mũ và các vật đội đầu khác, dù, ô che nắng, ba toong, roi da, roi điều khiển súc vật kéo hay các bộ phận của các mặt hàng trên);
(r) Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác thuộc nhóm 71.17;
(s) Các mặt hàng thuộc Phần XVI (máy và các thiết bị cơ khí hay điện);
(t) Phụ tùng phương tiện bay hoặc xe thuộc Phần XVII;
(u) Các mặt hàng thuộc Chương 90 (ví dụ, các bộ phận quang học, gọng kính đeo, dụng cụ vẽ);
(v) Các mặt hàng thuộc Chương 91 (ví dụ, vỏ đồng hồ thời gian hay vỏ đồng hồ cá nhân);
(w) Các mặt hàng thuộc Chương 92 (ví dụ, nhạc cụ hay các bộ phận của nhạc cụ);
(x) Các mặt hàng thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, đèn và bộ đèn, biển hiệu được chiếu sáng, nhà lắp ghép);
(y) Các mặt hàng thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao); hoặc
(z) Các mặt hàng thuộc Chương 96 (ví dụ, bàn chải, khuy, khóa kéo, lược, ống tẩu hút thuốc lá, đót thuốc lá hay các loại tương tự, bộ phận bình chân không hoặc các loại tương tự, bút, bút chì bấm, và chân đế loại một chân (monopods), hai chân (bipods), ba chân (tripods) và các sản phẩm tương tự).
3. Các nhóm 39.01 đến 39.11 chỉ áp dụng đối với các mặt hàng được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp hóa học, thuộc các loại sau:
(a) Các loại polyolefin tổng hợp dạng lỏng có hàm lượng dưới 60% tính theo thể tích cất, thu được bằng phương pháp chưng cất giảm áp ở nhiệt độ 300oC, áp suất 1.013 milibar (các nhóm 39.01 và 39.02);
(b) Các loại nhựa, chưa được polyme hóa ở mức độ cao, thuộc loại comarone-indene (nhóm 39.11);
(c) Các loại polyme tổng hợp khác trung bình có tối thiểu 5 đơn vị monome trong mạch;
(d) Các silicon (nhóm 39.10);
(e) Các resol (nhóm 39.09) và các tiền polyme khác.
4. Thuật ngữ “copolyme” dùng để chỉ tất cả các loại polyme trong thành phần của nó không chứa loại monome đơn nào chiếm từ 95% trở lên tính theo trọng lượng của tổng hàm lượng polyme.
Theo mục đích của Chương này, trừ khi có yêu cầu khác, các copolyme (kể cả các copolyme ngưng tụ, các sản phẩm copolyme cộng hợp, các copolyme khối và các copolyme ghép) và các hỗn hợp polyme pha trộn được xếp vào nhóm các loại polyme của đơn vị comonome nào chiếm tỷ trọng cao hơn các đơn vị comonome đơn khác. Theo mục đích của Chú giải này, các đơn vị comonome cấu thành các polyme thuộc cùng nhóm sẽ cùng được xem xét.
Nếu không có loại comonome đơn nào chiếm tỷ trọng cao hơn, các copolyme hay các hỗn hợp polyme pha trộn trong trường hợp này sẽ được xếp vào nhóm cuối cùng theo số thứ tự trong các nhóm tương đương được xem xét.
5. Các loại polyme đã biến đổi về mặt hóa học, đó là những polyme mà chỉ có phần thêm vào trong mạch chính polyme bị biến đổi do phản ứng hóa học, chúng được xếp vào nhóm cùng với các loại polyme chưa biến đổi. Quy định này không áp dụng đối với các copolyme ghép.
6. Trong các nhóm từ 39.01 đến 39.14, thuật ngữ “dạng nguyên sinh” chỉ áp dụng với những dạng sau:
(a) Dạng lỏng và dạng nhão, kể cả dạng phân tán (dạng nhũ tương và huyền phù) và dạng hòa tan;
(b) Các khối với hình dạng không đều, cục, bột (kể cả bột đúc khuôn), hạt, mảnh và các dạng khối tương tự.
7. Nhóm 39.15 không áp dụng đối với các loại phế liệu, phế thải và mảnh vụn của một loại vật liệu nhựa nhiệt dẻo đơn, đã được chuyển sang dạng nguyên sinh (các nhóm từ 39.01 đến 39.14).
8. Theo mục đích của nhóm 39.17, thuật ngữ “ống, ống dẫn và ống vòi” dùng để chỉ các sản phẩm rỗng nòng ở dạng bán thành phẩm hoặc thành phẩm, loại thường dùng để vận chuyển, dẫn hoặc phân phối khí hoặc chất lỏng (ví dụ, ống vòi có gân tưới trong vườn, ống đục lỗ). Thuật ngữ này cũng bao gồm các vỏ xúc xích và các loại ống cuộn phẳng dẹt (lay-flat tubing) khác. Tuy nhiên, trừ những loại nêu trong phần cuối này, những sản phẩm có mặt cắt trong không phải hình tròn, ô van, chữ nhật (chiều dài không quá 1,5 lần chiều rộng) hoặc dạng hình đa giác đều sẽ không được xem là ống, ống dẫn và ống vòi, mà phải xem như là ở dạng hình.
9. Theo mục đích của nhóm 39.18, thuật ngữ “tấm phủ tường hoặc phủ trần bằng plastic” áp dụng đối với các sản phẩm ở dạng cuộn, có chiều rộng từ 45 cm trở lên, thích hợp cho việc trang trí tường hoặc trần, gồm plastic được gắn cố định trên lớp nền bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, lớp plastic (trên bề mặt) được sơn giả vân, rập nổi, tạo màu, in các mẫu thiết kế hoặc được trang trí bằng cách khác.
10. Trong các nhóm 39.20 và 39.21, thuật ngữ “tấm, phiến, màng, lá và dải” chỉ áp dụng cho các loại tấm, phiến, màng, lá và dải (trừ loại thuộc Chương 54) và cho các dạng khối hình học đều, đã hoặc chưa in hay được gia công bề mặt bằng cách khác, chưa cắt hay được cắt thành hình chữ nhật (kể cả hình vuông) nhưng chưa được gia công thêm (thậm chí khi cắt như vậy chúng trở thành các sản phẩm có thể dùng ngay được).
11. Nhóm 39.25 chỉ áp dụng đối với các sản phẩm sau đây, những sản phẩm không thuộc các nhóm trước của phân Chương II:
(a) Các loại thùng, bể (kể cả bể tự hoại), vại và các loại đồ chứa tương tự, có dung tích trên 300 lít;
(b) Các cấu kiện dùng trong xây dựng, ví dụ, làm sàn, tường hoặc vách ngăn, trần hoặc mái nhà;
(c) Ống máng và các phụ kiện của chúng;
(d) Cửa ra vào, cửa sổ và bộ khung của chúng và ngưỡng cửa ra vào;
(e) Ban công, lan can, hàng rào, cổng và các loại hàng rào chắn tương tự;
(f) Cửa chớp, rèm che (kể cả mành chớp lật) và các sản phẩm tương tự và các bộ phận và phụ kiện của chúng;
(g) Các giá, kệ có kích thước lớn để lắp ráp và lắp đặt cố định, ví dụ, lắp trong cửa hiệu, công xưởng, nhà kho;
(h) Các cấu kiện kiến trúc trang trí, ví dụ, nếp máng cong, vòm nhà, chuồng chim câu; và
(ij) Các phụ kiện và khung giá để lắp cố định ở trong hoặc trên cửa ra vào, cửa sổ, cầu thang, tường hoặc các bộ phận khác của nhà, ví dụ, tay cầm, quả đấm, bản lề cửa, công-xon, tay vịn lan can, thanh vắt khăn mặt, tấm bảo vệ công tắc và các loại tấm bảo vệ khác.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong bất kỳ nhóm nào thuộc Chương này, các polyme (kể cả các copolyme) và các polyme đã biến đổi về mặt hóa học được phân loại theo các nguyên tắc sau:
(a) Khi có phân nhóm “Loại khác” trong các phân nhóm cùng cấp:
(1) Việc gọi tên một polyme trong 1 phân nhóm với tiếp đầu ngữ “poly” (ví dụ, polyetylen và polyamit -6,6) nghĩa là đơn vị monome cấu thành hoặc các đơn vị monome của polyme đã được gọi tên phải chiếm 95% trở lên tính theo trọng lượng trong tổng thành phần polyme.
(2) Các copolyme được gọi tên trong các phân nhóm 3901.30, 3901.40, 3903.20, 3903.30 và 3904.30 đuợc phân loại vào các phân nhóm đó, với điều kiện là các đơn vị comonome của copolyme được gọi tên chiếm 95% trở lên tính theo trọng lượng trong tổng thành phần polyme.
(3) Các polyme đã biến đổi hóa học được xếp vào phân nhóm “Loại khác”, với điều kiện các polyme đã biến đổi hóa học không được mô tả chi tiết hơn trong một phân nhóm khác.
(4) Các polyme không thỏa mãn các điều kiện (1), (2) hoặc (3) ở trên, sẽ được xếp vào phân nhóm, trong số phân nhóm còn lại của nhóm, bao gồm các polyme của đơn vị monome có trọng lượng cao hơn tất cả các đơn vị comonome đơn khác. Do đó, các đơn vị monome cấu thành các polyme thuộc cùng một phân nhóm sẽ được xem xét cùng nhau. Chỉ có các đơn vị comonome cấu thành các polyme trong các phân nhóm cùng cấp/trong cấp độ các phân nhóm đang xem xét mới được so sánh.
(b) Khi không có phân nhóm “Loại khác” trong các phân nhóm cùng cấp:
(1) Các polyme được phân loại vào phân nhóm bao gồm các polyme của đơn vị monome có trọng lượng cao hơn tất cả các đơn vị comonome đơn khác. Do đó, các đơn vị monome cấu thành polyme thuộc cùng một phân nhóm cũng sẽ được xem xét cùng nhau. Chỉ có các đơn vị comonome cấu thành các polyme trong các nhóm được xem xét mới được so sánh.
(2) Các polyme đã biến đổi hóa học được phân loại vào phân nhóm tương ứng với polyme chưa biến đổi.
Các hỗn hợp polyme pha trộn được phân loại vào cùng một phân nhóm như các polyme của cùng các đơn vị monome theo các tỷ lệ giống nhau.
2. Theo mục đích của phân nhóm 3920.43, thuật ngữ “chất hóa dẻo” kể cả chất hóa dẻo thứ cấp.
Chapter description
1. Throughout the Nomenclature the expression “plastics” means those materials of headings 39.01 to 39.14 which are or have been capable, either at the moment of polymerisation or at some subsequent stage, of being formed under external influence (usually heat and pressure, if necessary with a solvent or plasticiser) by moulding, casting, extruding, rolling or other process into shapes which are retained on the removal of the external influence.Throughout the Nomenclature any reference to “plastics” also includes vulcanised fibre.The expression, however, does not apply to materials regarded as textile materials of Section XI.
2. This Chapter does not cover:
(a) Lubricating preparations of heading 27.10 or 34.03;
(b) Waxes of heading 27.12 or 34.04;
(c) Separate chemically defined organic compounds (Chapter 29);
(d) Heparin or its salts (heading 30.01);
(e) Solutions (other than collodions) consisting of any of the products specified in headings 39.01 to 39.13 in volatile organic solvents when the weight of the solvent exceeds 50 % of the weight of the solution (heading 32.08); stamping foils of heading 32.12;
(f) Organic surface-active agents or preparations of heading 34.02;
(g) Run gums or ester gums (heading 38.06);
(h) Prepared additives for mineral oils (including gasoline) or for other liquids used for the same purposes as mineral oils (heading 38.11);
(ij) Prepared hydraulic fluids based on polyglycols, silicones or other polymers of Chapter 39 (heading 38.19);
(k) Diagnostic or laboratory reagents on a backing of plastics (heading 38.22);
(l) Synthetic rubber, as defined for the purposes of Chapter 40, or articles thereof;
(m) Saddlery or harness (heading 42.01) or trunks, suitcases, handbags or other containers of heading 42.02;
(n) Plaits, wickerwork or other articles of Chapter 46;
(o) Wall coverings of heading 48.14;
(p) Goods of Section XI (textiles and textile articles);
(q) Articles of Section XII (for example, footwear, headgear, umbrellas, sun umbrellas, walking-sticks, whips, riding-crops or parts thereof);
(r) Imitation jewellery of heading 71.17;
(s) Articles of Section XVI (machines and mechanical or electrical appliances);
(t) Parts of aircraft or vehicles of Section XVII;
(u) Articles of Chapter 90 (for example, optical elements, spectacle frames, drawing instruments);
(v) Articles of Chapter 91 (for example, clock or watch cases);
(w) Articles of Chapter 92 (for example, musical instruments or parts thereof);
(x) Articles of Chapter 94 (for example, furniture, lamps and lighting fittings, illuminated signs, prefabricated buildings);
(y) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports requisites); or
(z) Articles of Chapter 96 (for example, brushes, buttons, slide fasteners, combs, mouthpieces or stems for smoking pipes, cigarette-holders or the like, parts of vacuum flasks or the like, pens, propelling pencils, and monopods, bipods, tripods and similar articles).
3. Headings 39.01 to 39.11 apply only to goods of a kind produced by chemical synthesis, falling in the following categories:
(a) Liquid synthetic polyolefins of which less than 60 % by volume distils at 300oC, after conversion to 1,013 millibars when a reduced- pressure distillation method is used (headings 39.01 and 39.02);
(b) Resins, not highly polymerised, of the coumarone-indene type (heading 39.11);
(c) Other synthetic polymers with an average of at least 5 monomer units;
(d) Silicones (heading 39.10);
(e) Resols (heading 39.09) and other prepolymers.
4. The expression “copolymers” covers all polymers in which no single monomer unit contributes 95 % or more by weight to the total polymer content.
For the purposes of this Chapter, except where the context otherwise requires, copolymers (including co-polycondensates, co-polyaddition products, block copolymers and graft copolymers) and polymer blends are to be classified in the heading covering polymers of that comonomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For the purposes of this Note, constituent comonomer units of polymers falling in the same heading shall be taken together.
If no single comonomer unit predominates, copolymers or polymer blends, as the case may be, are to be classified in the heading which occurs last in numerical order among those which equally merit consideration.
5. Chemically modified polymers, that is those in which only appendages to the main polymer chain have been changed by chemical reaction, are to be classified in the heading appropriate to the unmodified polymer. This provision does not apply to graft copolymers.
6. In headings 39.01 to 39.14, the expression “primary forms” applies only to the following forms:
(a) Liquids and pastes, including dispersions (emulsions and suspensions) and solutions;
(b) Blocks of irregular shape, lumps, powders (including moulding powders), granules, flakes and similar bulk forms.
7. Heading 39.15 does not apply to waste, parings and scrap of a single thermoplastic material, transformed into primary forms (headings 39.01 to 39.14).
8. For the purposes of heading 39.17, the expression “tubes, pipes and hoses” means hollow products, whether semi-manufactures or finished products, of a kind generally used for conveying, conducting or distributing gases or liquids (for example, ribbed garden hose, perforated tubes). This expression also includes sausage casings and other lay-flat tubing. However, except for the last- mentioned, those having an internal cross-section other than round, oval, rectangular (in which the length does not exceed 1.5 times the width) or in the shape of a regular polygon are not to be regarded as tubes, pipes and hoses but as profile shapes.
9. For the purposes of heading 39.18, the expression “wall or ceiling coverings of plastics” applies to products in rolls, of a width not less than 45 cm, suitable for wall or ceiling decoration, consisting of plastics fixed permanently on a backing of any material other than paper, the layer of plastics (on the face side) being grained, embossed, coloured, design-printed or otherwise decorated.
10. In headings 39.20 and 39.21, the expression “plates, sheets, film, foil and strip” applies only to plates, sheets, film, foil and strip (other than those of Chapter 54) and to blocks of regular geometric shape, whether or not printed or otherwise surface- worked, uncut or cut into rectangles (including squares) but not further worked (even if when so cut they become articles ready for use).
11. Heading 39.25 applies only to the following articles, not being products covered by any of the earlier headings of sub-Chapter II:
(a) Reservoirs, tanks (including septic tanks), vats and similar containers, of a capacity exceeding 300 l;
(b) Structural elements used, for example, in floors, walls or partitions, ceilings or roofs;
(c) Gutters and fittings therefor;
(d) Doors, windows and their frames and thresholds for doors;
(e) Balconies, balustrades, fencing, gates and similar barriers;
(f) Shutters, blinds (including Venetian blinds) and similar articles and parts and fittings thereof;
(g) Large-scale shelving for assembly and permanent installation, for example, in shops, workshops, warehouses;
(h) Ornamental architectural features, for example, flutings, cupolas, dovecotes; and
(ij) Fittings and mountings intended for permanent installation in or on doors, windows, staircases, walls or other parts of buildings, for example, knobs, handles, hooks, brackets, towel rails, switch-plates and other protective plates.
Subheading Notes.
1. Within any one heading of this Chapter, polymers (including copolymers) and chemically modified polymers are to be classified according to the following provisions:
(a) Where there is a subheading named “Other” in the same series:
(1) The designation in a subheading of a polymer by the prefix “poly” (for example, polyethylene and polyamide-6,6) means that the constituent monomer unit or monomer units of the named polymer taken together must contribute 95 % or more by weight of the total polymer content.
(2) The copolymers named in subheadings 3901.30, 3901.40, 3903.20, 3903.30 and 3904.30 are to be classified in those subheadings, provided that the comonomer units of the named copolymers contribute 95 % or more by weight of the total polymer content.
(3) Chemically modified polymers are to be classified in the subheading named “Other”, provided that the chemically modified polymers are not more specifically covered by another subheading.
(4) Polymers not meeting (1), (2) or (3) above, are to be classified in the subheading, among the remaining subheadings in the series, covering polymers of that monomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For this purpose, constituent monomer units of polymers falling in the same subheading shall be taken together. Only the constituent comonomer units of the polymers in the series of subheadings under consideration are to be compared.
(b) Where there is no subheading named “Other” in the same series:
(1) Polymers are to be classified in the subheading covering polymers of that monomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For this purpose, constituent monomer units of polymers falling in the same subheading shall be taken together. Only the constituent comonomer units of the polymers in the series under consideration are to be compared.
(2) Chemically modified polymers are to be classified in the subheading appropriate to the unmodified polymer.
Polymer blends are to be classified in the same subheading as polymers of the same monomer units in the same proportions.
2. For the purposes of subheading 3920.43, the term “plasticisers” includes secondary plasticisers.
Chú giải SEN
Sản phẩm có hình dạng không đều, có ít hơn 10% khối lượng lọt qua lưới lọc có đường kính mắt lọc là 1mm và sản phẩm có 90% khối lượng trở lên lọt qua lưới lọc có đường kính mắt lọc là 5mm.SEN description
products of irregular shapes, of which less than 10% by weight pass through a sieve with a mesh aperture of 1 mm and of which 90% or more by weight pass through a sieve with a mesh aperture of 5 mm.-
Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT ngày 30/07/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải
Xem chi tiết -
Thông tư số 06/2018/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y Tế về Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc dùng cho người và mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khẩu được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
Xem chi tiết -
Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT ngày 30/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Về danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được
Xem chi tiết -
Thông báo số 3293/TB-TCHQ ngày 20/04/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Polymer polyol nguyên sinh dạng lỏng (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 576/TB-TCHQ ngày 21/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là chất hữu cơ hoạt động bề mặt không phân ly ở dạng rắn (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 566/TB-TCHQ ngày 21/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là polyoxypropylene methyl Glucoside (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 548/TB-TCHQ ngày 20/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là hóa chất hữu cơ (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 288/TB-TCHQ ngày 12/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Hạt nhựa (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 286/TB-TCHQ ngày 12/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Nhựa Polyester (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Quyết định số 3950/QĐ-TCHQ ngày 30/11/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan Về Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về trị giá, Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá và mức giá tham chiếu kèm theo
Xem chi tiết -
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 64:2015/BGTVT về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển (năm 2015)
Xem chi tiết -
Thông tư số 71/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển
Xem chi tiết -
Thông báo số 6930/TB-TCHQ ngày 30/07/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất chống tạo bọt (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 6622/TB-TCHQ ngày 21/07/2015 Về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Dung môi để sản xuất hóa chất C-90 Film remover (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 4238/TB-TCHQ ngày 11/05/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Polymer dùng để keo tụ bột giấy (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 1160/TB-TCHQ ngày 06/02/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là nguyên liệu sản xuất keo (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 738/TB-TCHQ ngày 28/01/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất hữu cơ hoạt động bề mặt (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 15294/TB-TCHQ ngày 26/12/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa là chất kết dính làm từ polymer xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 15262/TB-TCHQ ngày 25/12/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Silicon dạng nguyên sinh (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 15181/TB-TCHQ ngày 23/12/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa là polyether dạng nguyên sinh xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 14879/TB-TCHQ ngày 15/12/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Polyete dạng nguyên sinh (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 13857/TB-TCHQ ngày 17/11/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Arcol polyol 5613 Polyete dạng nguyên sinh (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 13699/TB-TCHQ ngày 12/11/2014 Về kết quả phân loại đối với Afcona 4201-Nhựa polyurethan xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 13698/TB-TCHQ ngày 12/11/2014 Về kết quả phân loại đối với Aqurys Ts-11-Polymer Acrylic-NVL dùng trong sản xuất mực in xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 13506/TB-TCHQ ngày 06/11/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Polyether polyol 4210GB (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 13190/TB-TCHQ ngày 30/10/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Polyoxypropulene Glycol xuất mực in (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 13189/TB-TCHQ ngày 30/10/2014 Về kết quả phân loại đối với Polyoxypropulene Glycol xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 12813/TB-TCHQ ngày 21/10/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là polyete khác (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 12199/TB-TCHQ ngày 08/10/2014 Về kết quả phân loại đối với JEFFOX WL5000 xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 11644/TB-TCHQ ngày 25/09/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là PEG 400 (G) 20kg-Polyete (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 11615/TB-TCHQ ngày 24/09/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất kết dính làm từ polymer 29-H66 (GLUE PU) (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 4379/TB-TCHQ ngày 22/04/2014 Kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Arcol Polyol 5603-Polyether polyol (nhựa Polyete) (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 710/TB-TCHQ ngày 20/01/2014 Kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Loại khác |
P017-20-NEOPAN MR-5460USB-Polyete dạng nguyên sinh... (mã hs p01720neopan/ mã hs của p01720neop) |
P089-20-NEOPAN IR-6320NC(2)-Polyete khác dạng nguyên sinh... (mã hs p08920neopan/ mã hs của p08920neop) |
V157(50%ND)- Polyete biến tính trong môi trường nước, hàm lượng rắn 49,6% hàng mới 100%... (mã hs v15750%nd po/ mã hs của v15750%nd) |
Con dấu chưa khắc chữ bằng nhựa... (mã hs con dấu chưa kh/ mã hs của con dấu chưa) |
Móc khóa cú mèo bằng nhựa... (mã hs móc khóa cú mèo/ mã hs của móc khóa cú) |
BAYMER 31 WD 001- Polyether Polyol (Poly (propylen glycol) nguyên sinh, dạng lỏng, không trộn sẵn chất HCFC-141b pre blended polyol. Chất phụ gia dùng trong sản xuất tôn cách nhiệt, mới 100%... (mã hs baymer 31 wd 00/ mã hs của baymer 31 wd) |
CARADOL SC 56-16S. Polyete khác dạng nguyên sinh. Hóa chất dùng trong ngành công nghiệp sản xuất mút xốp. Hàng mới 100%... (mã hs caradol sc 561/ mã hs của caradol sc 5) |
DALTOFLEX JC 80217 80DRx210KG, Hợp chất Polyethers và Diethyl amino propylamine, thể lỏng, Dùng sản xuất nhựa polyurethane, Hàng mới 100%... (mã hs daltoflex jc 80/ mã hs của daltoflex jc) |
EL-67FVA Polyol (dạng lỏng) (thành phần: Polyol, Chất hoạt động bề mặt, Chất xúc tác, Chất chống cháy, Chất tạo màu, Chất phụ gia, Nước)... (mã hs el67fva polyol/ mã hs của el67fva pol) |
Hóa chất IFPC-A-9 Polyol (polyete dạng lỏng) (thành phần: Polyether polyol, Chất hoạt động bề mặt, Chất xúc tác, Chất phụ gia), hàng mới 100%... (mã hs hóa chất ifpca/ mã hs của hóa chất ifp) |
INSTAPAK B MOLDINGC 213KG DRUM E- Nhựa Polyete khác dạng lỏng, nguyên sinh(polyether polyol resin mixture). Dùng trong sản xuất mút xốp. Mới 100%... (mã hs instapak b mold/ mã hs của instapak b m) |
JEFFAMINE D-230 (Nhựa Polyetheramine nguyên sinh, dạng lỏng, mới 100%- dung trong xay dung) (1 Drum 195Kg)... (mã hs jeffamine d230/ mã hs của jeffamine d) |
Keo lỏng Polyol, dạng nguyên sinh- VORANOL TM 8010 POLYOL BULK. Công dụng: Dùng để sản xuất mút xốp. Hàng mới 100%.... (mã hs keo lỏng polyol/ mã hs của keo lỏng pol) |
MA11270008#&Hóa chất IFPC-A-9 Polyol (polyete dạng lỏng) (thành phần: Polyether polyol, Chất hoạt động bề mặt, Chất xúc tác, Chất phụ gia)... (mã hs ma11270008#&hóa/ mã hs của ma11270008#&) |
Nhưa lỏng Polyete dạng nguyên sinh dùng đê sản xuât mousse xôp ARCOL POLYOL 5613 (POLYETHER POLYOL). Hàng mới 100%... (mã hs nhưa lỏng polye/ mã hs của nhưa lỏng po) |
PEG#1500- Polyete dạng nguyên sinh dùng để sản xuất mỹ phẩm, hàng mới 100%... (mã hs peg#1500 polye/ mã hs của peg#1500 po) |
'Polyol dùng để sản xuất mút xốp (dạng dung dịch) (RG 2000) (220kg/ 1 thùng)(Hàng không có chứa HCFC-141b)(Hàng mới 100%)... (mã hs polyol dùng để/ mã hs của polyol dùng) |
SANFOAM RC-1124, Polypropylen Glycol nguyên sinh, dạng lỏng dùng trong sản xuất mút xốp. Không chứa chất HCFC. Hàng mới 100%... (mã hs sanfoam rc1124/ mã hs của sanfoam rc1) |
ULTRAPHIL HSD (Chất chống tĩnh điện và giữ ẩm sử dụng trong công đoạn hoàn tất ngành công nghiệp dệt nhuộm)(Thuộc 1 phần dòng hàng số_22,tờ khai số_101881255820 ngày_02/03/2018)... (mã hs ultraphil hsd/ mã hs của ultraphil hs) |
V30 (50% ND) Polyether polyol nguyên sinh dạng lỏng.nguyên liệu dùng cho xây dựng, hàng mới 100%... (mã hs v30 50% nd po/ mã hs của v30 50% nd) |
WANOL-F3145P (Polymer Polyol dạng nguyên sinh),mới 100%... (mã hs wanolf3145p p/ mã hs của wanolf3145p) |
Nguyên liệu sản xuất phụ gia dùng trong xây dựng - POWERFLOW SD-525. |
Nguyên liệu sản xuất phụ gia dùng trong xây dựng |
Chất hữu cơ hoạt động bề mặt không phân ly, dạng rắn- PEG-120- R2535- KQGD: 509 |
Polyoxypropylene methyl Glucoside (Macbiobride mg-10P) - NPL SX mỹ phẩm |
Diphenylmenthance diisocyanate(hợp chất chứa nitơ) |
Nhựa Polyester Polyol nguyên sinh, dạng lỏng (Dow Hyperlast FJ543E Polyol) |
Hạt nhựa MODIFIED POLYPHENYLENE OXIDE (NORYL GFN2-801) |
TRANSMODE-12 - Phụ gia dùng làm tăng độ đậm màu mực in |
Polyete biến tính trong môi trường nước. |
Polyete biến tính trong môi trường nước, hàm lượng chất không bay hơi ≈ 55%. |
Polyoxyethylene methyl glucose ether. |
Polypropylene glycol methyl glucose ether. |
Poly ether glycol dạng nguyên sinh, dạng lỏng, trong N,N-Dimethyllacetamide, hàm lượng chất không bay hơi 73.11%. |
Polyete glycol trong môi trường nước, butanediol, hàm lượng rắn 82,6%. |
Poly(dimetyl phenylene oxit) nguyên sinh, dạng hạt. |
Polyethylene glycol nguyên sinh hòa tan trong nước |
Nguyên liệu sản xuất phụ gia dùng trong xây dựng - POWERFLOW SD-525 (Polycarboxylicacid) dạng lỏng, hàng mới 100%. |
Diphenylmenthance diisocyanate(hợp chất chứa nitơ)-hóa chất hữu cơ, có nhiều công dụng MDI |
Macrogol 4000. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Polyethylen glycol 4000. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Hạt nhựa PPE |
Nhựa lỏng Polyether Polyol sử dụng để phun tạo gioăng xốp |
Mẫu có thành phần chính là Polypropylene glycol, nguyên sinh. |
Để chống nước ở các khe cánh cửa tủ điện). |
Daltoflex JC 89984 |
ARCOL POLYOL 5603 (Polyether Polyol). |
29-H66 (GLUE PU) |
PEG 400 (G) |
JEFFOX WL5000 |
RS-101. |
GX-4HP |
GX-2KP |
Polyether polyol 4210GB. |
Aqurys Ts-11. |
: Afcona 4201. |
ARCOL POLYOL 5613. |
Arlamol E PS15E - LQ- (WL) |
RS-735 |
DC-5043. |
29-H62 (GLUE PU) |
Surfynol Sef |
POLYETHYLENE GLYCOL 400 DIACRYLATE. |
Chemical for Paper Making Pulp Dispersing Agent ALKOK SW. |
C-90 Film remover |
Daltoflex JC 89984, polyete sử dụng trong sản xuất mút xốp. Hàng mới 100%. poly(propylen glycol) nguyên sinh, dạng lỏng. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: poly(propylen glycol) nguyên sinh, dạng lỏng Ký, mã hiệu, chủng loại: Daltoflex JC 89984 |
Arcol Polyol 5603 - Polyether polyol (nhựa Polyete). Polypropylen glycol dạng lỏng. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Polypropylen glycol dạng lỏng. |
Chất kết dính làm từ polymer 29-H66 (GLUE PU) (Mục 6). Polyete polyol nguyên sinh, ở dạng lỏng, hàm lượng rắn 86,3%. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Polyete polyol nguyên sinh, ở dạng lỏng, hàm lượng rắn 86,3% |
PEG 400 (G) 20kg - Polyete (Mục 3 PLTK). Polyetylen glycol, dạng lỏng.Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Polyetylen glycol, dạng lỏng |
JEFFOX WL5000 (Polymer w/Oxirane Mono- Butyl Ether). Polyete dạng nguyên sinh dùng trong sản xuất phụ gia bê tông và xi măng. Hàng mới 100%. Copolyme (ethylen glycol - propylen glycol) butyl ete nguyên sinh, dạng lỏng. |
RS-101 (polyete khác -loại khác) (mục 8 tờ khai) Polyether polyol nguyên sinh, dạng lỏng. |
Polyoxypropulene Glycol (dùng sản xuất mực in)/GX-4HP (mục 16) Poly (propylen glycol) GX-4HP |
Polyoxypropulene Glycol (dùng sản xuất mực in)/GX-2KP (mục 15) Poly (propylen glycol) GX-2KP |
NL2 #& Polyether polyol 4210GB (Mục 2).Polypropylen ete glycol, dạng lỏng. |
Mục 10: Aqurys Ts-11 - Polymer Acrylic - NVL dùng trong sản xuất mực in.Copolyme acrylate styrene (63%) trong dung môi Toluene ethyl, m Cymeme, xylene ethyl. Dạng lỏng. |
Mục 8: Afcona 4201 - Nhựa polyurethan.Polyether polyurethane nguyên sinh dạng lỏng. |
ARCOL POLYOL 5613 Polyete dạng nguyên sinh.Polyete polyol từ propylen oxit và ethylen oxit dạng triol, nguyên sinh, dạng lỏng. |
Polyete dạng nguyên sinh Arlamol E PS15E - LQ- (WL) (mục 11 PLTK).Polyete Propolyen glycol 15 - stearyl ether, dạng lỏng, loại khác. |
Polyether dạng nguyên sinh - Adkacizer RS-735, Polyethylene glycol nguyên sinh, dạng lỏng |
Silicon dạng nguyên sinh (dạng phân tán) (DC- 5043). Hàng mới 100% (Mục 3). Copolymer Silicone Polyete, dạng lỏng. |
Một thành phần của chất kết dính làm từ polymer: 29-H62 (GLUE PU) (mục 3): Polyether polyol nguyên sinh, dạng lỏng. Hàm lượng Polyether polyol 97.2%, Ethylene glycol 2.8% |
Polyete nguyên sinh, dạng lỏng. Hàm lượng rắn 74% Surfynol Sef - Chất hữu cơ hoạt động bề mặt. |
NLSX keo: Polyethylene glycol diacrylate (polyethylene glycol diacrylate dạng nguyên sinh) (1316749) Polyethylene glycol diacrylate dạng nguyên sinh, ở dạng lỏng. |
Polymer (PEO) dùng để keo tụ bột giấy- ALKOK SW- Hàng mới 100% Poly(ethylen glycol) nguyên sinh, dạng bột. |
Dung môi để sản xuất hóa chất C-90 Film remover (Mục 6 PLTK) Polyetylen glycol nguyên sinh, dạng lỏng. |
Mục 2: 111JP#& Chất chống tạo bọt – SN – DEFOAMER 485. Polyete từ Decyloxypoly(ethyleneoxy)ethanol, dạng lỏng. |
Nhựa Polyester Polyol nguyên sinh, dạng lỏng (Dow Hyperlast FJ543E Polyol) 200 Kg/thùng Polyete glycol trong môi trường nước, butanediol, hàm lượng rắn 82,6%. |
Hạt nhựa MODIFIED POLYPHENYLENE OXIDE (NORYL GFN2-801). Hàng mới 100% (Mục 1) Poly(dimetyl phenylene oxit) nguyên sinh, dạng hạt. |
NL23#&Diphenylmenthance diisocyanate(hợp chất chứa nitơ)-hóa chất hữu cơ, có nhiều công dụng MDI Poly ether glycol dạng nguyên sinh, dạng lỏng, trong N,N-Dimethyllacetamide, hàm lượng chất không bay hơi 73.11%. |
Polyoxypropylene methyl Glucoside (Macbiobride mg-10P) - NPL SX mỹ phẩm (Mục 26). Polypropylene glycol methyl glucose ether. |
Chất hữu cơ hoạt động bề mặt không phân ly, dạng rắn- PEG-120- R2535- KQGD: 509 (Mục 4). Polyoxyethylene methyl glucose ether. |
Polymer polyol nguyên sinh dạng lỏng (GPOP- 2045). Copolymer (Propylene glycol-styrene- acrylonitrile), trong đó Comonomer Propylene glycol chiếm tỷ trọng lớn hơn, dạng lỏng. |
Nhựa PU dùng trong sản xuất đế giày - POLYOL MIXTURE (JF-P-7150) |
Methoxy Polyethylene Glycol Amine Derivative H3CO-[O]n-NH2 dạng nguyên sinh. (M-NH2-5000/ Methoxy PEG Amine, HCL Salt, MW 5000), 1 lọ = 10g. Dùng nghiên cứu công nghệ Nano ứng dụng trong ngành công nghiệp nhựa. |
Methoxy Polyethylene Glycol Derivative H3CO-[O]n-NH2 dạng nguyên sinh. (M-NH2-2000/ Methoxy PEG Amine, HCL Salt, MW 2000), 1 lọ = 10g. Dùng nghiên cứu công nghệ Nano ứng dụng trong ngành công nghiệp nhựa. |
Hoá chất sản xuất chất cách nhiệt trong Tủ Lạnh gia đình- POLYETHER POLYOL RF 5342/3-26A (Hàng nhập mới 100%) |
Hoá chất lỏng Polyether Polyol (220kg/thùng) (Thamol RG-1010) |
Hóa chất: Caradol (polyete dạng nguyên sinh) SP 30-45 |
Hóa chất đổ lớp cách nhiệt: Polyete dạng nguyên sinh. Hàng mới 100% |
Phụ gia cho màng mỏng Polymer - Tecophillic HP-60D-20 |
DS-300 (Polyete khác, dạng nguyen sinh) |
TEGO WET 500 (Polyete dạng nguyên sinh) |
Vật tư Uretek Resin 1735 (Polyete dạng nguyên sinh) dùng cho chống lún chứa trong phuy sắt 200kg mỗi thùng.Hàng mới 100% |
Hóa Chất: Polymer Polyol GPOP-2042 (dạng nguyên sinh) |
(NL SX cửa) Polyete dạng nguyên sinh- Polyol 515C-1 ,230kg/thùng,,mới 100% |
Nhựa nguyên sinh (dạng lỏng) Polyexte (EXTER SG 25590) Dùng trong CN SX giày da |
nhụa polyeste dạng lỏng nguyên sinh (Carbowax Polyethylene glycol 600 )nguyên liệu dùng trong sản xuất sơn |
Nhựa Polyeste nguyên sinh dạng lỏng, hàng mới 100% |
Nhựa polyete - nhãn hiệu YH753A |
Nhựa polyete - nhãn hiệu YH753B |
Nhựa Polyete dạng lỏng nguyên sinh (UTE-5880M-1SI), 200Kgs/Rum, hàng mới 100% |
Nhựa Polyete dạng nguyên sinh - CARADOL SC56-15.Dạng sánh, trong suốt,không màu.Dùng để sản xuất mút xốp. |
nhựa polyete dạng nguyên sinh baymer 31 BC005I( polyether polyol) |
Nhựa Polyete dạng nguyên sinh: POLYMER POLYOL GPOP-2042. Dạng sánh, màu trắng đục. Theo chứng từ thẩm định số: 2612/N3.8/TĐ của TT3. Dùng để sản xuất mút xốp. |
Nhựa polyete loại khác UTE-5880M-1SI |
Hoá chất công nghiệp: Daltofoam MA 14104 (Polyete dạng nguyên sinh dùng trong sản xuất nhựa xốp, tủ lạnh, tủ đông) (220kg/phuy) (hàng mới 100%) DN cam kết hàng đưa vào sản xuất trực tiếp. |
Hóa chất dùng trong phòng thí nghiệm : 81323-250G POLYETHYLENE GLYCOL |
Nhựa lỏng Polyeter dạng nguyên sinh - (POLYMER POLYOL GPOP-2042). Mới 100% |
Nhựa nguyên sinh dạng lỏng - ARCOL POLYOL 5613 (POLYETHER POLYOL) |
Nhựa nguyên sinh dạng lỏng : Arcol Polyol 5613 ( Polyether Polyod) , hàng mới 100% |
Nhựa nguyên sinh dạng lỏng Polyether Polyol Gpop-2045. Hàng mới 100% |
Hóa chất : ULTRACEL 2009 |
Hóa chất dung trong công nghiệp sản xuât mút xốp cao su . ARCOL POLYOL 5613(Polyether polyol dạng lỏng, nguyên sinh) |
Nhựa Polyurethan-DALTOFLEX JC 89994-01 dạng nguyên sinh ở thể lỏng ( dùng để đổ mút yên xe máy) ,Hàng mới 100% |
Nhựa Polyete dạng nguyên sinh - CARADOL SC56-15. Dạng sánh, trong suốt, không màu. Theo chứng thư thẩm định số: 1968/N3.9/TĐ của TT3. Dùng để sản xuất mút xốp. |
Nhựa Polyete dạng nguyên sinh: HB-250 (mới 100%) |
Nhựa Polyete dạng nguyên sinh-POLYPROPYLENE GLYCOL YUKOL 7930.Dạng sánh, màu trắng đục.Đóng gói : 210kg/drum.Dùng để sản xuất mút xốp. |
Nhựa polyete loại khác UTE-5071T |
Nhựa polyete loại khác UTE-5377-1 |
Nhựa POLYETHER POLYOL KONIX KE878N-Dạng lỏng,nguyên sinh dùng để sản xuất mút xốp |
Nhựa nguyên sinh,lỏng dùng sơn phủ hầm tàu (isocyanaye PM-200) 250kgx80drum |
Nhựa nguyên sinh dạng lỏng ELASTOPOR MH 6121 C-A (Polyether polyol) dùng sản xuất tấm cách nhiệt Polyrethan ( hàng mới 100% ) |
Nhựa nguyên sinh dạng lỏng Voranol*3010NB POLYETHER POLYOL BULK Hàng mới 100% |
Nhựa nguyên sinh dạng lỏng: Polyether Polyol 5613 ( Arcol Polyol 5613). Hàng mới 100% |
Nhựa lỏng Polyeter dạng nguyên sinh - POLYMER POLYOL GPOP-2042 |
ELASTAN T8009 (Polyeste khác dạng nguyên sinh, dùng trong công nghiệp sản xuất mút xốp, 200kg/phuy). Hàng mới 100%. |
ELASTOLIT TD 8021/V C - A Dạng nguyên sinh.Polyester khác |
Dung dịch hỗ trợ bề mặt - Viscasil 60 M |
CARADOL SC56-16 (Polyether polyol, Polyete khác) Hoá chất dùng trong ngành CN sơn, nhựa. Hàng mới 100% |
CARADOL SP 30-45 (Polyeste dạng nguyên sinh dùng trong công nghiệp sản xuất mút xốp, 210kg/phuy). Hàng mới 100% |
Hạt nhựa PBT 1500GN15V0 (Polyeste) |
hạt nhựa ppe - plastic ppe xyron 351V A1A3301 |
hạt nhựa ppe - plastic Xyron VT31V A1A3301 |
Hạt nhựa polyetylene (PBT 522HR PLTZ6502 Brown) dạng nguyên sinh. Hàng mới 100%. |
Hạt nhựa polyester resin FL-2013 dạng nguyên sinh .hàng mới 100% |
Hạt nhựa polyester resin P6060ME dạng nguyên sinh .hàng mới 100% |
DISPERBYK-140 Polyether polyol, dạng lỏng (nlsx sơn) |
BESPOL F-22 (polyete khác dạng nguyên sinh) |
Nguyên liệu dùng sản xuất nệm mút-ARCOL POLYOL 5613 (Polyether polyol dạng nguyên sinh).Hàng mới 100% |
Nguyên liệu dùng sản xuất phụ gia xây dựng: BUILDEN RX-7 |
Nguyên liệu sản xuất dầu gội (Polyete dạng rắn) - Polyox (TM) WSR N60K Amerchol |
Nguyên liệu sản xuất sơn: Polyete nguyên sinh Desmophen 1150 |
Nguyên liệu Polyete khác dùng để sản xuất tấm cách nhiệt Polyol HD-030R (1 Drum = 210 Kgs) |
Nguyên liệu sản xuất lớp xốp cách âm cách nhiệt, hóa chất hoạt động bề mặt dạng lỏng BAYMER 31BC 005I (Polyether Polyols), hàng mới 100% |
Nguyên liệu sản xuất Mút xốp (PPG (POLYPROPYLENE GLYCOL) KONIX GP-3001 |
Nguyên liệu sản xuất Mút xốp (PPG (POLYPROPYLENE GLYCOL) KONIX KE-2240 |
Beltamol P700 - Polyether glycol - Polyete dạng ng.sinh dùng trong sx mỹ phẩm |
BESPOL F-22 (polyete khác) |
Tá dược polyethylene glycol 4000 |
Nguyên liệu dùng sản xuất nệm mút-POLYMER POLYOL GPOP-2042 (Polyether polyol dạng nguyên sinh).Hàng mới 100% |
NGUYÊN LIệU SảN XUấT Đế GIầY UTE - 5071T ( POLYOL MIXTURE ) ( POLYETE DạNG NGUYÊN SINH, LỏNG ) |
Nguyên liệu sản xuất Mút xốp (PPG (POLYPROPYLENE GLYCOL) KONIX FA-420 |
dầu thực vật đã tinh chế Lipofructyl Argan LS 9779 |
ADEKANOL L61-Polyether polyol, dạng lỏng |
D-3000 (polyete khác, dạng nguyên sinh)) |
Nguyên liệu dùng trong sản xuất giày dép:nhựa polyol mixture nguyên sinh, MS:JF-P-8060, hàng mới 100% |
POLYL MIXTURE(JF-P-9485)(POLYETE DạNG NGUYÊN SINH,LỏNG) |
Polete polyol ( hợp chất tổng hợp dung môi DYNOL-604) |
Poly ete dạng nguyên sinh - PEG6002S-BT |
POLY GLYCOL EP -530( DISFOAM) - CHÂT DISFOAM (Polyete dạng nguyên sinh, chất chống sủi bọt dùng trong lên men sản xuất bột ngọt) |
polyeste dạng nguyên sinh dùng trong ngành sơn SOLSPERSE 8200 |
Polyete dạng nguyên sinh(DALTOFOAM MO 90003) |
Polyete dạng nguyên sinh, dạng lỏng -Ecolat 24-1 Alcohol Ethoxylate(Nguyên liệu dùng để sản xuất hoạt chất tẩy rửa-SL: +/-5%) |
POLYETE khác dạng nguyên sinh - BAYTHERM 11 CD 018 |
Polyete khác dạng nguyên sinh - Niho Gosei Kako Nikkatol VX-6501B, 18kg/S.H (18kg/1Thùng) |
Polyete khác dạng nguyên sinh,có nhiều công dụng-THF 1800 |
Polyete khác, dạng nguyên sinh có nhiều công dụng THF-1800 Mới 100% |
Nguyên liệu đổ mút (SANFOAM RC-1037) |
Nguyên liệu đổ mút (SANFOAM RC-1124) |
Nguyên liệu đổ mút (SANFOAM RC-1322) |
POLYTETRAMETHYLENE ETHER GLYCOL (Hóa chất dùng sản xuất trục lăn) |
Polyete khác dạng nguyên sinh có nhiều công dụng PTMEG 2000 |
Primal RM 825(Polyete polyol) |
Hóa chất Polyether Polyol, dạng nguyên sinh RF 0614-30 A (Dùng sản xuất mút xốp cách nhiệt cho bình đá) - Hàng SX tại Singapore, hàng mới 100% |
Polyete polyol (HYSD) |
Polyete Polyol nguyên sinh dạng lỏng - ELASTOFLEX KW 5050 C-A ,Hàng mới 100% |
Polyete Polyol nguyên sinh dùng trong CN nhựa TINUVIN 1130 |
PU cách nhiệt - SANEX RG 4000 (thành phần chính polyol) - hàng mới 100% |
PU cách nhiệt - SANEX RG 4022 (thành phần chính polyether glycol) - hàng mới 100% |
POLYMER POLYOL GPOP-2045 (Polyete dạng nguyên sinh) |
POLYOL dạng nguyên sinh: ORITHANE RG 4030 ( POLYETHER POLYOL): ( Dung dịch 01 drum = 220kg) |
POLYOL dạng nguyên sinh: ORITHANE RG 4340 ( POLYETHER POLYOL): ( Dung dịch 01 drum = 220kg) |
POLYOL dạng nguyên sinh: ORITHANE RG 4624-B ( POLYETHER POLYOL): ( Dung dịch 01 drum = 220kg) |
POLYOL MIXTURE (JF-P-8060) (Polyete dạng nguyên sinh, lỏng ) |
Polyoxyproylene methyl glucoside 1672/KQ-02 |
POLYPROPYLENE GLYCOL YUKOL 7930 Polyete dạng nguyên sinh |
Sản phẩm dạng sánh, màu vàng nhạt, Tp chính là Polyol. Polyete dạng nguyên sinh. RMD 348 Basisharter Epocem-Modul ( 180kg/drum) |
Hạt nhựa nguyên sinh PPE (POLYPHENILENE ETHER) mới 100% |
Hạt nhựa nguyên sinh màu đen POM F20-03 T9100 |
hạt nhựa pei - plastic pei |
hạt nhựa pei (plastic pei) |
Hạt nhựa POLYESTER RESIN FL 1063 dạng nguyên sinh.hàng mới 100% |
Hạt nhựa POLYESTER RESIN FL-1063 dạng nguyên sinh.hàng mới 100% |
Hạt nhựa POLYESTER RESIN FL-2013 dạng nguyên sinh.hàng mới 100% |
P4 |
PEG-400 - Polyether dạng nguyên sinh |
PET-WE: Hạt nhựa polyeste Rynite RE5211 WT616,D11072413 -Polyester Resin |
Macbiobride E-1060 (Aqua Inpool 1407)-Polyoxyalkylene ether dùng trong sx mỹ phẩm |
Softisan 649 (Bis-Diglyceryl Polyacyladipate-2) Polyete polyol 251/KQ-12 |
Chất dùng trong công nghiệp sản xuất mousse xốp POLYMER POLYOL GPOP-2042 (Hàng mới 100%) |
THICKENER T-255(polyete nguyên sinh ) |
DS-300 (Polyete khác, dạng nguyên sinh) |
Hạt nhựa M-PPO Noryl PCN2910-BK1066(hạt nhựa modified polyphenylene oxide) thuộc nhóm hạt nhựa Polyete khác |
Chất dùng trong công nghiệp sản xuất mousse xốp POLYMER POLYOL GPOP-2042 (Hàng mới 100%) |
Nhựa Polyete dạng nguyên sinh: POLYMER POLYOL GPOP-2042. Dạng sánh, màu trắng đục. Theo chứng từ thẩm định số: 2612/N3.8/TĐ của TT3. Dùng để sản xuất mút xốp. |
Nhựa nguyên sinh dạng lỏng Polyether Polyol Gpop-2045. Hàng mới 100% |
Nhựa nguyên sinh (dạng lỏng) Polyexte (EXTER SG 25590) Dùng trong CN SX giày da |
Nhựa lỏng Polyeter dạng nguyên sinh - (POLYMER POLYOL GPOP-2042). Mới 100% |
Nguyên liệu dùng sản xuất nệm mút-POLYMER POLYOL GPOP-2042 (Polyether polyol dạng nguyên sinh).Hàng mới 100% |
Hạt nhựa POLYESTER RESIN FL-2013 dạng nguyên sinh.hàng mới 100% |
Hạt nhựa nguyên sinh màu đen POM F20-03 T9100 |
Hoá chất lỏng Polyether Polyol (220kg/thùng) (Thamol RG-1010) |
ACRYSOL RM2020NPR (Polyete Polyol dạng lỏng) |
ARCOL POLYOL 5603 Polyete dạng nguyên sinh |
Arcol Polyol 5613 (dạng nguyên sinh) |
Arcol Polyol 5613 (polyete dang nguyen sinh) |
Arcol Polyol 5613 (polyete dạng nguyên sinh) |
Arcol Polyol HS 100 S (Dạng nguyên sinh) |
Antifoaming Agent Kao No.8 - Polyol polyether- dạng nguyên sinh |
Hạt nhựa M-PPO Noryl PCN2615-BK1066 (hạt nhựa modified polyphenylene oxide) thuộc nhóm hạt nhựa Polyete khác |
POLYMER POLYOL GPOP-2045 (Polyete dạng nguyên sinh) |
PREVENTOL BIT20N (Polyeste khác dạng nguyên sinh, dùng trong ngành công nghiệp). Hàng mẫu, mới 100% |
PREVENTOL D6 (Polyeste khác dạng nguyên sinh, dùng trong ngành công nghiệp). Hàng mẫu, mới 100% |
PREVENTOL D6 (Polyeste khác dạng nguyên sinh, dùng trong ngành công nghiệp). Hàng mới 100% |
PREVENTOL A 14-D (Polyeste khác dạng nguyên sinh, dùng trong ngành công nghiệp). Hàng mẫu, mới 100% |
PU cách nhiệt - SANEX RG 3022 (thành phần chính polyether glycol) - hàng mới 100% |
PU cách nhiệt - SANEX RG 3040 (thành phần chính polyether glycol) - hàng mới 100% |
Polyete nguyên sinh dùng trong ngành sơn Afcona 5071 . Hàng mới 100% |
Polyete nguyên sinh dùng trong ngành sơn Afcona 5071 . Hàng mới 100% . Hàng F.O.C |
Polyete nguyên sinh- Pluronic PE 6100 (dùng trong ngành mỹ phẩm) |
Polyete nguyên sinh, dạng lỏng PK-DF20 (18kg/can) |
Polyete Polyol nguyên sinh dùng trong CN nhựa: TINUVIN 1130 |
POLYETHER POLYOL (EXCENOL 3031KF1, Nhựa Polyete nguyên sinh, dạng lỏng, dùng sx mousse xốp) |
POLYETHER POLYOL (T-5000) Polyete dạng nguyên sinh |
POLYETHER POLYOL (VORANOL 2070A POLYOL Polyete dạng nguyên sinh |
POLYETHER POLYOL BLEND RF 0597/8-15A (nhựa polyete dùng sản xuất tấm mốt cách nhiệt) |
Polyether-ADDITIVE AD 79077 |
Polyete dạng nguyên sinh : POLYOL HF-41K (without R-141B) - Hàng mới 100% |
Polyete dạng nguyên sinh : POLYOL HF-41K/24 (Pre-blended with R-141B) - Hàng mới 100% |
Polyete dạng nguyên sinh : POLYOL HF-42K (Without R-141B and without water) - Hàng mới 100% |
Polyete dạng nguyên sinh có nhiều công dụng(WPL#303(S)) NLSX mực in |
Polyete dạng nguyên sinh dùng trong ngành công nghiệp POLYOX (TM) WSR N60K |
Polyete dạng nguyên sinh dùng trong ngành công nghiệp xây dựng (JEFFOX-Polymer w/Oxirane Mono-Butyl Ether) |
Polyete dạng nguyên sinh dùng trong ngành nhựa-SOLSPERSE 20000 |
Polyete dạng nguyên sinh dùng trong ngành nhựa-SOLSPERSE 8200 |
Polyete dạng nguyên sinh SEV - P20 / C2 |
Polyete khác dạng nguyên sinh - Nihon Gosei Kako Nikkatol VX-6501B, 18kg/S.H (18kg/1Thùng) |
Polyete khác dạng nguyên sinh dùng trong CN nhựa : LAROMER PE 9074 |
Polyete khác dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng (ELASTOFLEX KW 5050 C-A) |
Polyete Uvinul P25 |
POLYETHER POLYOL (COPOLYMER POLYOL KONIX KE-878N, Nhựa Polyete nguyên sinh, dạng lỏng, dùng sx mousse xốp) |
POLYETHER POLYOL (EL-3031KF1, Nhựa Polyete nguyên sinh, dạng lỏng, dùng sx mousse xốp) |
POLYETHER POLYOL (YUKOL-5613, Nhựa Polyete nguyên sinh, dạng lỏng, dùng sx mousse xốp) |
Polyether polyol dùng trong mỹ phẩm-LIPONIC EG-1 |
POLYETHER POLYOL JH3050D (Hóa chất dùng trong ngành sx mút xốp, hàng mới 100%) |
POLYETHER POLYOL YT-2043 (Nhựa Polyete nguyên sinh dạng lỏng, dùng sx mousse xốp) |
POLYETHER POLYOL YT-5602 (Nhựa Polyete nguyên sinh, dạng lỏng, dùng sx mousse xốp) |
D-3000 (Polyete khác, dạng nguyên sinh) |
Daltoflex JC 89984 (Nguyên liệu đổ mút JC 89984 polyete polyol nguyên sinh, dạng lỏng) |
Daltofoam MP 50164-Polyete khác dạng nguyen sinh -hàng mới 100% |
Daltofoam MP 50218 (Polyol Polyete - dùng trong sản xuất nhựa xốp PU cách nhiệt) (220kg/thùng), hàng mới 100% |
Hoá chất công nghiệp: Daltofoam MA 14104 (Polyete dạng nguyên sinh dùng trong sản xuất nhựa xốp, tủ lạnh, tủ đông) (220kg/phuy) (hàng mới 100%) DN cam kết hàng đưa vào sản xuất trực tiếp. |
Arcol Polyol 5613 |
Acrysol RM 826(Dung dịch polyethylene glycol dạng lỏng) |
Acrysol RM 2020 NPR(Dung dịch polyethylene glycol dạng lỏng) |
9-EGDA (Polyethyleneglycoldiacrylate) (Polyete dạng nguyên sinh)(1-35-0691-057) |
Polyol (Model ELASTOPOR*MH1153 C-A, hàng mới 100%), hóa chất dùng sản xuất polyurethane . |
POLYOL dạng nguyên sinh: ORITHANE RG 4030( POLYETHER POLYOL): ( Dung dịch 01 drum=220kg) |
PU cách nhiệt - Sanex RG 3010 ( thành phần chính là polyol ) |
PU cách nhiệt - Sanex RG 3022 ( thành phần chính là polyol ) |
PU cách nhiệt - Sanex RG 4022 ( thành phần chính là polyol ) |
Polyte polyol ( HYSD) |
tác nhân phân tán ( ALKOX SP ) |
TAAE |
Nhựa nguyên sinh,lỏng dùng sơn phủ hầm tàu (isocyanaye PM-200) 250kgx80drum |
Nhựa polyol mixture nguyên sinh, MS: UTE-5071T, Nguyên liệu dùng trong sản xuất giày dép, hàng mới 100% |
UTE-5071T(POLYOL MIXTURE)(POLYETE dạng nguyên sinh lỏng)hàng mới 100% |
UTE-5512-2(POLYOL MIXTURE)(POLYETE dạng nguyên sinh lỏng)hàng mới 100% |
Nhựa Polyete dạng lỏng nguyên sinh (UTE-5880M-1SI), 200Kgs/Rum, hàng mới 100% |
hạt nhựa ppe - plastic ppe xyron VT31V A1A3301 |
hạt nhựa ppe - Xyron VT31V A1A3301 |
Hạt nhựa polyphenylene ether + PS (Noryl PX9406P-7001) dạng nguyên sinnh. Hàng mới 100%. |
Hạt nhựa M-PPO Noryl PCN2615-BK1066 (hạt nhựa modified polypenylene oxide) thuộc nhóm hạt nhựa Polyete khác |
Hạt nhựa nguyên sinh (MODIFIED POLYPHENILENE ETHER RESIN 0644Z A1A3301)). Hàng mới 100%. |
Hạt nhựa EPOXY RESIN E- 12 dạng nguyên sinh.hàng mới 100% |
Methoxy Polyethylene Glycol Derivative H3CO-[O]n-NH2 dạng nguyên sinh. (M-NH2-2000/ Methoxy PEG Amine, HCL Salt, MW 2000), 1 lọ = 10g. Dùng nghiên cứu công nghệ Nano ứng dụng trong ngành công nghiệp nhựa. |
PEG - 20000 -Polyethylene Glycol 821/KQ-01 |
Unilube MB370 - Polyether glycol - Polyete dạng ng.sinh dùng trong sx mỹ phẩm |
Acrysol RM 825(Dung dịch polyethylene glycol dạng lỏng) |
Dạng sánh, không màu. Polyete khác dạng nguyên sinh. TP: Polyether ester glycol Polymer MR-Y (1000 Kg/IBC). |
Hóa Chất: Polymer Polyol GPOP-2042 (dạng nguyên sinh) |
ELASTOLIT TD 8021/V C-A Dạng nguyên sinh Polyester khac |
Vật tư Uretek Resin 1735 (Polyete dạng nguyên sinh) dùng cho chống lún chứa trong phuy sắt 200kg mỗi thùng.Hàng mới 100% |
EXTER SG 25590(POLYETE dạng nguyên sinh,lỏng) |
Polyete khác dạng nguyên sinh,có nhiều công dụng-PBED-1800 |
NGUYÊN LIệU SảN XUấT Đế GIầY UTE - 5071T ( POLYOL MIXTURE ) ( POLYETE DạNG NGUYÊN SINH, LỏNG ) |
PET-WE: Hạt nhựa polyeste Rynite RE5211 WT616,D11072413 -Polyester Resin |
Macbiobride E-1060 (Aqua Inpool 1407)-Polyoxyalkylene ether dùng trong sx mỹ phẩm |
Phôi liệu dùng trong sản xuất gốm. Hỗn hợp của Glicol và pollyethylen Glilcol TMS. Hàng mới 100% |
Hạt nhựa polyester resin FL-2013 dạng nguyên sinh .hàng mới 100% |
Nhựa polyol mixture nguyên sinh, MS: UTE-5071T, Nguyên liệu dùng trong sản xuất giày dép, hàng mới 100% |
UTE-5071T(POLYOL MIXTURE)(POLYETE dạng nguyên sinh lỏng)hàng mới 100% |
Polyete nguyên sinh dạng lỏng-ADDITIVE AD 40708 |
Phần VII:PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU |
Chương 39:Plastic và các sản phẩm bằng plastic |
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 39072090 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
5% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 5% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 0 |
01/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-30/06/2020 | 0 |
01/07/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 1 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 0 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | 3 |
31/12/2018-31/12/2019 | 2 |
01/01/2020-31/12/2020 | 2 |
01/01/2021-30/12/2021 | 1 |
31/12/2021-30/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2011 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39072090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 39072090
Bạn đang xem mã HS 39072090: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 39072090: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 39072090: Loại khác
Đang cập nhật...
Các chính sách áp dụng với mã HS này
STT | Chính sách | Ngày áp dụng | Tình trạng | Chi tiết |
---|---|---|---|---|
1 | Danh Mục nguyên liệu, vật tư, linh kiện, phụ tùng thay thế trong nước đã sản xuất được (Phụ lục IV) | 15/05/2018 | Đang áp dụng | Xem chi tiết |
2 | Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận hoặc công bố hợp chuẩn hợp quy sau khi thông quan và trước khi đưa ra thị trường | Xem chi tiết | ||
3 | Danh Mục 7: Danh Mục nguyên liệu làm thuốc xuất khẩu, nhập khẩu là dược chất và bán thành phẩm đã được xác định mã số hàng hóa | Xem chi tiết | ||
4 | Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá | Xem chi tiết |
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
STT | Văn bản | Tình trạng hiệu lực | Chi tiết |
---|---|---|---|
1 | QCVN 64:2015/BGTVT | Đang có hiệu lực | Xem chi tiết |
Mã HS tương tự
STT | Phần | Chương | Mã code | Mô tả |
---|---|---|---|---|
1 | Phần VI | Chương 32 | 32081090 | Loại khác |
2 | Phần VI | Chương 32 | 32082090 | Loại khác |
3 | Phần VI | Chương 32 | 32089090 | Loại khác |
4 | Phần VI | Chương 34 | 34021390 | Loại khác |
5 | Phần VI | Chương 38 | 38244000 | Phụ gia đã điều chế dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông |
6 | Phần VII | Chương 39 | 39095000 | Các polyurethan |