- Phần XV: KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN
-
- Chương 83: Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản
- 8302 - Giá, khung, phụ kiện và các sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản dùng cho đồ nội thất, cho cửa ra vào, cầu thang, cửa sổ, mành che, thân xe (coachwork), yên cương, rương, hòm hay các loại tương tự; giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố định tương tự bằng kim loại cơ bản; bánh xe đẩy (castor) có giá đỡ bằng kim loại cơ bản; cơ cấu đóng cửa tự động bằng kim loại cơ bản.
- Giá, khung, phụ kiện và các sản phẩm tương tự khác:
- 830241 - Phù hợp cho xây dựng:
- Bản lề để móc khóa và đinh kẹp dùng cho cửa ra vào; móc và mắt cài khóa; chốt cửa:
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
Chú
giải.
1. Phần này không bao gồm:
(a) Sơn, mực hoặc các sản phẩm khác đã được pha chế với chất cơ bản là vảy
hoặc bột kim loại (các nhóm từ 32.07 đến 32.10, 32.12, 32.13 hoặc
32.15);
(b) Hợp kim ferro-xeri hoặc các hợp kim tự cháy khác (nhóm 36.06);
(c) Mũ và các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của chúng thuộc nhóm 65.06
hoặc 65.07;
(d) Khung ô hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 66.03;
(e) Hàng hóa thuộc Chương 71 (ví dụ, hợp kim kim loại quý, kim loại cơ bản
dát phủ kim loại quý, đồ trang sức làm bằng chất liệu khác);
(f) Các sản phẩm thuộc Phần XVI (máy móc, các thiết bị cơ khí và đồ
điện);
(g) Đường ray xe lửa hoặc tàu điện đã được lắp ráp (nhóm 86.08) hoặc các
sản phẩm khác thuộc Phần XVII (xe, tàu và thuyền, phương tiện bay);
(h) Dụng cụ hoặc thiết bị phụ tùng thuộc Phần XVIII, kể cả dây cót của đồng
hồ cá nhân hoặc đồng hồ thời gian khác;
(ij) Các viên chì nhỏ được chế tạo để sản xuất đạn dược (nhóm 93.06) hoặc
các sản phẩm khác thuộc Phần XIX (vũ khí và đạn dược);
(k) Các sản phẩm thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, lót đệm giường, đèn
và bộ đèn, biển hộp được chiếu sáng, nhà lắp ghép);
(l) Các sản phẩm thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng
cụ, thiết bị thể thao);
(m) Giần, sàng bằng tay, khuy, bút máy, quản bút chì, ngòi bút, chân đế
loại một chân (monopod), hai chân (bipod), ba chân (tripod) và các sản phẩm
tương tự hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 96 (các mặt hàng khác); hoặc
(n) Các sản phẩm thuộc Chương 97 (ví dụ, tác phẩm nghệ thuật).
2. Trong Danh mục này, khái niệm “các bộ phận có công dụng chung” có
nghĩa:
(a) Các sản phẩm thuộc nhóm 73.07, 73.12, 73.15, 73.17 hoặc 73.18 và các
sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản khác;
(b) Lò xo và lá lò xo, bằng kim loại cơ bản, trừ dây cót dùng cho đồng hồ
cá nhân hoặc đồng hồ thời gian khác (nhóm 91.14); và
(c) Sản phẩm thuộc các nhóm 83.01, 83.02, 83.08, 83.10 và khung và gương,
bằng kim loại cơ bản, thuộc nhóm 83.06.
Từ Chương 73 đến Chương 76 và từ Chương 78 đến Chương 82 (nhưng trừ nhóm
73.15) các bộ phận của hàng hóa thuộc các chương này không bao gồm các bộ
phận có công dụng chung như đã nêu ở trên.
Theo nội dung trên và theo Chú giải 1 của Chương 83, các sản phẩm thuộc
Chương 82 hoặc 83 được loại trừ khỏi các Chương từ Chương 72 đến Chương 76 và
từ Chương 78 đến Chương 81.
3. Trong Danh mục này, khái niệm “kim loại cơ bản” có nghĩa là: sắt và
thép, đồng, niken, nhôm, chì, kẽm, thiếc, vonfram, molypđen, tantan, magie,
coban, bismut, cađimi, titan, zircon, antimon, mangan, berili, crôm, gemani,
vanadi, gali, hafini, indi, niobi (columbi), rheni và tali.
4. Trong Danh mục này, khái niệm “gốm kim loại” chỉ các sản phẩm có sự kết
hợp dị thể của một thành phần kim loại và một thành phần gốm trong cấu trúc
tế vi. Khái niệm “gốm kim loại” cũng kể cả cacbua kim loại thiêu kết (cacbua
kim loại thiêu kết với một kim loại).
5. Việc phân loại các hợp kim (trừ hợp kim fero và các hợp kim chủ như đã
được xác định trong Chương 72 và 74):
(a) Một hợp kim cấu thành từ các kim loại cơ bản được phân loại vào nhóm
hợp kim của kim loại có hàm lượng trội hơn so với từng kim loại khác có trong
hợp kim;
(b) Một hợp kim mà thành phần gồm các kim loại cơ bản thuộc Phần này và các
nguyên tố không thuộc Phần này thì hợp kim đó sẽ được coi như hợp kim của các
kim loại thuộc phần này nếu tổng trọng lượng của các kim loại cơ bản đó bằng
hoặc lớn hơn tổng trọng lượng của các thành phần khác có mặt trong hợp
kim;
(c) Trong Phần này khái niệm “hợp kim” kể cả hỗn hợp bột kim loại thiêu
kết, hỗn hợp dị thể trộn kỹ thu được bằng cách nung chảy (trừ gốm kim loại),
và hợp chất liên kết kim loại (thường gọi là hợp chất liên kim).
6. Trừ khi có những yêu cầu khác, khi việc xem xét có liên quan đến bất cứ
một kim loại cơ bản nào trong Danh mục này, cũng cần phải xem xét những hợp
kim mà chúng được phân loại như những hợp kim của kim loại đó theo Chú giải 5
ở trên.
7. Việc phân loại các sản phẩm hỗn hợp:
Trừ khi có yêu cầu khác, các sản phẩm bằng kim loại cơ bản (kể cả các sản
phẩm bằng nguyên vật liệu pha trộn được coi như sản phẩm bằng kim loại cơ bản
theo các nguyên tắc giải thích) gồm hai hoặc nhiều kim loại cơ bản thì được
coi như sản phẩm của kim loại cơ bản nào có hàm lượng trội hơn so với từng
kim loại khác.
Theo mục đích này:
(a) Sắt và thép, hoặc các dạng khác của sắt hoặc thép, được coi như là một
và là cùng một kim loại;
(b) Một hợp kim được coi như chứa toàn bộ một loại kim loại khi mà hợp kim
của kim loại đó được phân loại theo Chú giải 5; và
(c) Gốm kim loại của nhóm 81.13 được coi như một loại kim loại cơ
bản.
8. Trong Phần này, các khái niệm sau đây có nghĩa::
(a) Phế liệu và mảnh vụn
Phế liệu và mảnh vụn kim loại từ quá trình sản xuất hoặc gia công kim loại
bằng phương pháp cơ khí, và các sản phẩm bằng kim loại chắc chắn không thể sử
dụng được vì nguyên nhân bị gãy, cắt ra, bị mài mòn hoặc các nguyên nhân
khác.
(b) Bột
Là sản phẩm có hàm lượng từ 90% trở lên tính theo trọng lượng lọt qua được
rây (sàng) có đường kính mắt rây bằng 1 mm.
Part description
1.
This Section does not cover:
(a) Prepared paints, inks or other products with a basis of metallic flakes
or powder (headings 32.07 to 32.10, 32.12, 32.13 or 32.15);
(b) Ferro-cerium or other pyrophoric alloys (heading 36.06);
(c) Headgear or parts thereof of heading 65.06 or 65.07;
(d) Umbrella frames or other articles of heading 66.03;
(e) Goods of Chapter 71 (for example, precious metal alloys, base metal
clad with precious metal, imitation jewellery);
(f) Articles of Section XVI (machinery, mechanical appliances and
electrical goods);
(g) Assembled railway or tramway track (heading 86.08) or other articles of
Section XVII (vehicles, ships and boats, aircraft);
(h) Instruments or apparatus of Section XVIII, including clock or watch
springs;
(ij) Lead shot prepared for ammunition (heading 93.06) or other articles of
Section XIX (arms and ammunition);
(k) Articles of Chapter 94 (for example, furniture, mattress supports,
lamps and lighting fittings, illuminated signs, prefabricated
buildings);
(l) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports
requisites);
(m) Hand sieves, buttons, pens, pencil-holders, pen nibs, monopods, bipods,
tripods and similar articles or other articles of Chapter 96 (miscellaneous
manufactured articles); or
(n) Articles of Chapter 97 (for example, works of art).
2. Throughout the Nomenclature, the expression “parts of general use”
means:
(a) Articles of heading 73.07, 73.12, 73.15, 73.17 or 73.18 and similar
articles of other base metal;
(b) Springs and leaves for springs, of base metal, other than clock or
watch springs (heading 91.14); and
(c) Articles of headings 83.01, 83.02, 83.08, 83.10 and frames and mirrors,
of base metal, of heading 83.06.
In Chapters 73 to 76 and 78 to 82 (but not in heading 73.15) references to
parts of goods do not include references to parts of general use as defined
above.
Subject to the preceding paragraph and to Note 1 to Chapter 83, the
articles of Chapter 82 or 83 are excluded from Chapters 72 to 76 and 78 to
81.
3. Throughout the Nomenclature, the expression “base metals” means: iron
and steel, copper, nickel, aluminium, lead, zinc, tin, tungsten (wolfram),
molybdenum, tantalum, magnesium, cobalt, bismuth, cadmium, titanium,
zirconium, antimony, manganese, beryllium, chromium, germanium, vanadium,
gallium, hafnium, indium, niobium (columbium), rhenium and thallium.
4. Throughout the Nomenclature, the term “cermets” means products
containing a microscopic heterogeneous combination of a metallic component
and a ceramic component. The term “cermets” includes sintered metal carbides
(metalcarbides sintered with a metal).
5. Classification of alloys (other than ferro-alloys and master alloys as
defined in Chapters 72 and 74):
(a) An alloy of base metals is to be classified as an alloy of the metal
which predominates by weight over each of the other metals;
(b) An alloy composed of base metals of this Section and of elements not
falling within this Section is to be treated as an alloy of base metals of
this Section if the total weight of such metals equals or exceeds the total
weight of the other elements present;
(c) In this Section the term “alloys” includes sintered mixtures of metal
powders, heterogeneous intimate mixtures obtained by melting (other than
cermets) and intermetallic compounds.
6. Unless the context otherwise requires, any reference in the Nomenclature
to a base metal includes a reference to alloys which, by virtue of Note 5
above, are to be classified as alloys of that metal.
7. Classification of composite articles:
Except where the headings otherwise require, articles of base metal
(including articles of mixed materials treated as articles of base metal
under the Interpretative Rules) containing two or more base metals are to be
treated as articles of the base metal predominating by weight over each of
the other metals.
For this purpose:
(a) Iron and steel, or different kinds of iron or steel, are regarded as
one and the same metal;
(b) An alloy is regarded as being entirely composed of that metal as an
alloy of which, by virtue of Note 5, it is classified; and
(c) A cermet of heading 81.13 is regarded as a single base metal.
8. In this Section, the following expressions have the meanings hereby
assigned to them
(a) Waste and scrap
Metal waste and scrap from the manufacture or mechanical working of metals,
and metal goods definitely not usable as such because of breakage,
cutting-up, wear or other reasons.
(b) Powders
Products of which 90 % or more by weight passes through a sieve having a
mesh aperture of 1 mm.
Chú giải chương
1. Theo mục đích của Chương này, các bộ phận của sản phẩm bằng kim loại cơ bản được phân loại theo sản phẩm gốc. Tuy nhiên, các sản phẩm bằng sắt hoặc thép thuộc nhóm 73.12, 73.15, 73.17, 73.18 hoặc 73.20, hoặc các sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản khác (Chương 74 đến 76 và 78 đến 81) sẽ không được xem như các bộ phận của các sản phẩm thuộc Chương này.2. Theo mục đích của nhóm 83.02, thuật ngữ “bánh xe đẩy (castor)” có nghĩa là loại bánh xe có đường kính không quá 75 mm (kể cả lốp, tại các phân nhóm tương ứng) hoặc bánh xe có đường kính trên 75 mm (kể cả lốp, tại các phân nhóm tương ứng) với điều kiện là bánh xe hoặc lốp lắp vào đó có chiều rộng dưới 30 mm.
Chapter description
1. For the purposes of this Chapter, parts of base metal are to be classified with their parent articles. However, articles of iron or steel of heading 73.12, 73.15, 73.17, 73.18 or 73.20, or similar articles of other base metal (Chapters 74 to 76 and 78 to 81) are not to be taken as parts of articles of this Chapter.2. For the purposes of heading 83.02, the word “castors” means those having a diameter (including, where appropriate, tyres) not exceeding 75 mm, or those having a diameter (including, where appropriate, tyres) exceeding 75 mm provided that the width of the wheel or tyre fitted thereto is less than 30 mm.
Chú giải SEN
Bản lề để móc khoá bằng kim loại là móc cài, then cài (fastener) bằng kim loại với một bộ phận có khe/rãnh được gắn tai móc khoá (staple) và được đóng bằng một chốt, hoặc ổ khóa để cố định cửa ra vào, cửa sổ (đối với các tòa nhà hoặc xe), hộp, đồ nội thất, túi xách, cổng, lồng v.v. Bản lề để móc khoá dùng cho xe có động cơ có hình dạng khác nhau và được thiết kế theo dạng bản lề để móc khóa dùng cho đồ nội thất hoặc cửa nhà. Trong trường hợp bản lề để móc khoá được đóng gói cùng với các ổ khóa gọi là khóa chốt, khóa móc được phân loại như ổ khóa.SEN description
Metal hasps is a metal fastener with a hinged slotted part that fits over a staple and is secured by a pin, bolt, or padlock to secure a doors, windows (for buildings or vehicles), boxes, furnitures, bags, gates, cages etc. Hasps suitable for motor vehicles have different shape and design from ordinary hasps for furniture or house door. In the case of hasp packed together with the lock known as hasps lock is classified as lock-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Bản lề để móc khóa (SEN) |
Bản lề cửa sổ màu bạc bằng kim loại (1 bộ 10 cái)_277541, hàng mới 100%... (mã hs bản lề cửa sổ m/ mã hs của bản lề cửa s) |
Bản lề để móc khóa PKWS4... (mã hs bản lề để móc k/ mã hs của bản lề để mó) |
HARDWARE BAGS (Bộ bản lề, móc khóa, ốc vít)... (mã hs hardware bags/ mã hs của hardware bag) |
Bả lề 8x4cm bằng hợp kim nhôm mới 100% |
Bản lề 11cm dùng cho cửa hiệu Master, code: 704D (mới 100%) |
Bản lề 127x50mm dùng cho cửa hiệu Master, code: A535D (mới 100%) |
Bản lề 15cm dùng cho cửa hiệu Master, code: 706D (mới 100%) |
Bản lề 250726 |
Bản lề 331485 |
Bản lề 3D (120kg) cho cửa đi |
Bản lề 3D (80kg) cho cửa đi |
Bản lề 3D 492575 |
Bản lề 3D phải (màu đen) mã LHD-R |
Bản lề 3D phải (màu P7A110) mã LHD-R |
Bản lề 3D phải (màu trắng) mã LHD-R |
Bản lề 3D trái (màu đen) mã LHD-L |
Bản lề 3D trái (màu P7A110) mã LHD-L |
Bản lề 3D trái (màu trắng) mã LHD-L |
Bản lề 3D trái màu đen LHD-L |
Bản lề 3x6cm bằng hợp kim nhôm mới 100% |
Bản lề 4x8cm bằng hợp kim nhôm mới 100% |
Bản lề 567261 |
Bản lề 8x4cm bằng hợp kim nhôm mới 100% |
Bản lề 9,1cm dùng cho cửa hiệu Master, code: 703D (mới 100%) |
Bản Lề âm cửa bằng inox size 45mm mới 100% |
Bản lề âm mở tráI = kẽm mạ nikel mờ DT = 40mm -927.91.424 .Hàng mới 100% |
Bản lề âm mở tráI = kẽm mạ Nikel mờ DT= 40mm -927.91.424 .Hàng mới 100% |
Bản lề bậc bằng hợp kim nhôm mới 100% |
Bản lề bậc cửa tủ bếp bằng hợp kim nhôm mới 100% |
Bản lề bậc dùng cho cửa bếp bằng hợp kim nhôm mới 100% |
Bản lề bằng hợp kim nhôm mới 100% 3x6cm |
Bản lề bằng kim loại (75x65)mm, mới 100% |
Bản lề bằng kim loại dài 8 - 15cm (2 cái/bộ) |
Bản lề bằng kim loại thường dùng trong xây dựng dài (8 - < 15 ) cm, hiệu TOPPLE,LAKSDN,AOMEIDI và không hiệu,mới 100%. |
Bản lề bướm 3mm |
Bản lề CAMBRIA SSII5330 - Hàng mới 100% |
Bản lề chữ A |
Bản lề chữ A (HC400A-10) |
Bản lề chữ A (HC400A-12) |
Bản lề chữ A 18 FJ600A-18 |
Bản lề chữ A 500A .(2 chiếc / bộ). Mã 81405. Hiệu FLECHER bằng thép hợp kim.Hàng mới 100% |
Bản lề chữ A -FJ600A-16 - bằng thép không gỉ |
Bản lề chữ A -FJ900A-22 - bằng thép không gỉ |
Bản lề chữ A mã FJ600A-18 |
Bản lề chữ A mã HC400A-10 |
Bản lề chữ A mã HC400A-12 |
Bản lề chữ A mã HC400A-16 |
Bản lề chữ A phải mã SC320-16R |
Bản lề chữ A trái mã SC320-16L |
Bản lề cối bằng nhựa - Pivot Hingle CGJL01B-L |
Bản lề cối bằng sắt - Hinge CGJL01B-L |
Bản lề cửa 2 cái/ bộ, hàng mới 100% |
Bản lề cửa bằng kim loại dùng cho hệ thống vách ngăn vệ sinh (2 cái/bộ). KT : 9x9 cm (+-2cm) Mới 100% do TQSX, nhãn hiệu AOGAO |
Bản lề cửa bằng sắt + nhựa, dài (2-7)cm, hiệu chữ Trung Quốc, mới 100% |
Bản lề cửa bằng sắt mạ + nhựa, dài (16-<30)cm, hiệu Chữ Trung Quốc, mới 100% |
Bản lề cửa dùng cho cửa ra vào (dùng trong xây dựng) dài (15 -<30)cm , bằng sắt mạ thường do trung quốc sản xuất , không hiệu. mới100%. |
Bản lề cửa Galatea hiệu Salice, Art.311/A POV |
Bản lề cửa KFS51-1CP bằng thép. Hàng mới 100% |
Bản lề cửa KFS71-1CP bằng thép. Hàng mới 100% |
Bản lề cửa KFS71-2CP bằng thép. Hàng mới 100% |
Bản lề cửa KFS71-3CP bằng thép. Hàng mới 100% |
Bản lề cửa kính 2 cái/ bộ, hàng mới 100% |
Bản lề cửa kính KFS51-2CP bằng thép. Hàng mới 100% |
bản lề cửa KM022 |
bản lề cửa phải KM019 |
Bản lề cửa phòng lạnh YL-1470 |
Bản lề cửa PJ ARM 200MM mới 100% |
Bản lề cửa ra vào bằng inox dài (8-<15)cm, hiệu SENTRY, DELEX, mới 100% |
Bản lề cửa ra vào đúc bằng thép hợp kim đã phun sơn tĩnh điện, dầy từ (4 < 6) mm, dài từ (5 < 8) cm, hiệu WKS F024W, mới 100% |
Bản lề cửa SWC023AG |
bản lề cửa trái KM017 |
Bản lề cửa tủ Sping support ZC 530 120N . Hàng mới 100% |
Bản lề để móc khóa hiệu Master, code: 427RED (mới 100%) |
Bản lề DELLTA SSII53535 (Dùng cho xây dựng). Hàng mới 100%. |
Bản lề dùng trong xây dựng bằng sắt mạ dài (30-60)cm, hiệu Junor, và không hiệu, mới. |
Bản lề dùng trong xây dựng dài (15 -<30)cm , bằng sắt mạ thường do trung quốc sản xuất , không hiệu. mới100%. |
Bản lề FXZ11, hiệu KINLONG hàng mới 100% |
Bản lề FXZ12, hiệu KINLONG hàng mới 100% |
Bản lề HOLASA SSII4330 (dùng cho xây dựng)- Hàng mới 100% |
Bản lề HOLASA SSII5330 (dùng cho xây dựng)- Hàng mới 100% |
Bản lề K-13204-00-0-7 |
Bản lề K-13205-01-0-1 |
Bản lề K-13334-00-0-7 |
bản lề lá - Phụ kiện cho cửa (B4030S-101.6x76.2x3mm) |
Bản lề lá 127x89mm = kim loại - 926.33.403 .Hàng mới 100% |
Bản lề mở quay M52321 |
Bản lề sàn 1000( dùng trong cửa kính thủy lực) Hàng mới 100% |
Bản lề sàn 1200( dùng trong cửa kính thủy lực) Hàng mới 100% |
Bản lề sàn BTS 75V, EN 1-4,không có giữ cửa = kim loại -932.00.000 .Hàng mới 100% |
Bản lề sàn có tay đỡ kính FC34-20 (PS) hiệu " V.V.P " mới 100% bằng thép. |
Bản lề sàn có tay đỡ kính FC49-30 (PS) hiệu " V.V.P " mới 100% bằng thép. |
Bản lề sàn không có tay đỡ kính FC34-15 (PS) hiệu " V.V.P " mới 100% bằng thép. |
Bản lề SS-304 (100x76x3mm), hiệu Lockwood, Hàng mới 100% |
Bản lề YEHA SSII3320 - Hàng mới 100% |
Bản lề YEHA SSII4330 - Hàng mới 100% |
Bản lề YEHA SSII4330 (dùng cho xây dựng)- Hàng mới 100% |
Bản lề YEHA SSII4330 (dùng trong xây dựng) - Hàng mới 100% |
Bản lề YEHA SSII5330 - Hàng mới 100% |
Bản lề YEHA SSII5330 (dùng cho xây dựng)- Hàng mới 100% |
Bản lề YEHA SSII5330 (dùng trong xây dựng) - Hàng mới 100% |
Bản lề YEHA SSII5335 - Hàng mới 100% |
Bản lề YEHA SSII5335 (dùng trong xây dựng) - Hàng mới 100% |
Bản lề YEHA SSII5340 (dùng trong xây dựng) - Hàng mới 100% |
Bản lề, bằng hợp kim nhôm, ref. 4X3, (dùng cho cửa ), mới 100% |
Bản lò dùng cho cánh cửa ra vào bằng đồng kých thưíc (12x13)cm, hiệu chữ trung quèc, míi 100% |
Bát liên kết vuông gốc 3x3cm bằng hợp kim nhôm mới 100% |
Bát nối liên kết vuông góc 4x4cm bằng hợp kim nhôm mới 100% |
Chốt âm cửa bằng inox DB008 18" hiệu JPW mới 100% |
Chốt cửa các loại bằng hợp kim nhôm mới 100% |
Chốt cửa gạt xoay bằng hợp kim nhôm mới 100% |
Chốt đầu khóa tủ bằng hợp kim nhôm mới 100% |
cục hít giữ cửa bằng hợp kim nhôm mới 100% |
Đầu chốt khóa bằng hợp kim nhôm mới 100% |
Đầu chốt khóa tủ kính bằng hợp kim nhôm mới 100% |
Hãm chốt cửa 602128 |
Hộp chốt cửa KM021 |
Hộp định vị KM083 |
Mắt nhìn gắn cửa bằng hợp kim nhôm mới 100% |
Mắt nhìn gắn cửa mới 100% |
PHụ KIệN DàNH CHO CửA Tự ĐộNG : BảN Lề CốI. Mã HàNG ET461830. HàNG MớI 100% |
PHụ KIệN DàNH CHO CửA Tự ĐộNG: BảN Lề THANH 200 X 3000 X 3325MM. BằNG THéP. Mã HàNG: PZ300000 |
Tay bản lề M52446 |
Tay gạt chốt cửa 625208 |
Tay nắm (thanh tay nắm) bằng hợp kim nhôm mới 100% |
Tay nắm cửa (thanh tay nắm ) bằng hợp kim nhôm mới 100% |
Tay nắm cửa bằng họp kim nhôm mới 100% |
Tay nắm cửa bằng hợp kim nhôm mới 100% |
Thanh chốt liền 625209 |
Thanh chốt liền 625210 |
Thanh chốt liền 625212 |
Thanh hạn định góc mở 400/250mm M10711 |
Thanh nhôm các loại dung bảo vệ kính 15kg/thùng mới 100% |
Thanh nhôm dài 3m 15kg/thùng mới 100% |
Thanh ống nhôm tròn dùng bảo vệ kính 15kg/thùng mới 100% |
Vật tư lắp ráp cửa các lọai (bản lề 3D bằng kim lọai,P/N:492575) hàng mới 100% |
Bản lề CAMBRIA SSII5330 - Hàng mới 100% |
Bản lề cửa bằng sắt mạ + nhựa, dài (16-<30)cm, hiệu Chữ Trung Quốc, mới 100% |
Bản lề cửa dùng cho cửa ra vào (dùng trong xây dựng) dài (15 -<30)cm , bằng sắt mạ thường do trung quốc sản xuất , không hiệu. mới100%. |
Bản lề cửa ra vào đúc bằng thép hợp kim đã phun sơn tĩnh điện, dầy từ (4 < 6) mm, dài từ (5 < 8) cm, hiệu WKS F024W, mới 100% |
Bản lề cửa tủ Sping support ZC 530 120N . Hàng mới 100% |
Bản lề dùng trong xây dựng bằng sắt mạ dài (30-60)cm, hiệu Junor, và không hiệu, mới. |
Bản lề dùng trong xây dựng dài (15 -<30)cm , bằng sắt mạ thường do trung quốc sản xuất , không hiệu. mới100%. |
Bản lề HOLASA SSII4330 (dùng cho xây dựng)- Hàng mới 100% |
Bản lề HOLASA SSII5330 (dùng cho xây dựng)- Hàng mới 100% |
Bản lề sàn có tay đỡ kính FC49-30 (PS) hiệu " V.V.P " mới 100% bằng thép. |
Bản lề SS-304 (100x76x3mm), hiệu Lockwood, Hàng mới 100% |
Bản lề YEHA SSII4330 - Hàng mới 100% |
Bản lề YEHA SSII4330 (dùng cho xây dựng)- Hàng mới 100% |
Bản lề YEHA SSII4330 (dùng trong xây dựng) - Hàng mới 100% |
Bản lề YEHA SSII5330 - Hàng mới 100% |
Bản lề YEHA SSII5330 (dùng cho xây dựng)- Hàng mới 100% |
Bản lề YEHA SSII5330 (dùng trong xây dựng) - Hàng mới 100% |
PHụ KIệN DàNH CHO CửA Tự ĐộNG : BảN Lề CốI. Mã HàNG ET461830. HàNG MớI 100% |
PHụ KIệN DàNH CHO CửA Tự ĐộNG: BảN Lề THANH 200 X 3000 X 3325MM. BằNG THéP. Mã HàNG: PZ300000 |
Phần XV:KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN |
Chương 83:Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản |
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 83024131 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
30% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng | 26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 30% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 20 |
01/01/2019-31/12/2019 | 20 |
01/01/2020-30/06/2020 | 20 |
01/07/2020-31/12/2020 | 20 |
01/01/2021-31/12/2021 | 20 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 17 |
01/04/2018-31/03/2019 | 17 |
01/04/2019-31/03/2020 | 17 |
01/04/2020-31/03/2021 | 17 |
01/04/2021-31/03/2022 | 17 |
01/04/2022-31/03/2023 | 17 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 14 |
01/04/2018-31/03/2019 | 14 |
01/04/2019-31/03/2020 | 14 |
01/04/2020-31/03/2021 | 14 |
01/04/2021-31/03/2022 | 14 |
01/04/2022-31/03/2023 | 14 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 20 |
2019 | 20 |
2020 | 20 |
2021 | 5 |
2022 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
31/12/2018-31/12/2019 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2020-31/12/2020 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2021-30/12/2021 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
31/12/2021-30/12/2022 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 20 |
2019 | 20 |
2020 | 20 |
2021 | 5 |
2022 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 13 |
2019 | 10 |
2020 | 8 |
2021 | 6 |
2022 | 4 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 6.7 |
2019 | 3.3 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 15 |
01/01/2020-31/12/2020 | 10 |
01/01/2021-31/12/2021 | 5 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 10 |
01/01/2020-31/12/2020 | 5 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | 20 |
01/01/2020-31/12/2020 | 20 |
01/01/2021-31/12/2011 | 20 |
01/01/2022-31/12/2022 | 20 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 16.6 |
01/01/2021-31/12/2021 | 13.3 |
01/01/2022-31/12/2022 | 10 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 83024131
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 13.3 |
01/01/2022-31/12/2022 | 10 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 83024131
Bạn đang xem mã HS 83024131: Bản lề để móc khóa (SEN)
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 83024131: Bản lề để móc khóa (SEN)
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 83024131: Bản lề để móc khóa (SEN)
Đang cập nhật...
Đang cập nhật chính sách áp dụng đối với mặt hàng này.
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.