cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

57/2014/DS-GĐT: Ly hôn Giám đốc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 359
  • 7

Ly hôn

24-02-2014

Nguyên đơn chị NĐ_Nguyễn Thuý Hoa trình bày: Chị và anh BĐ_Đương kết hôn ngày 6/9/1994 tại Uỷ ban nhân dân phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố HN. Vợ chồng chung sống hoà thuận đến năm 2006 thì nảy sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do hai bên không hòa hợp về tính cách, bất đồng quan điểm sống, không thống nhất trong kinh tế gia đình, vợ chồng không còn tôn trọng nhau, hai bên sống ly thân từ năm 2007; nay chị xin ly hôn. Về con chung: Có 2 con chung là cháu Nguyễn Phương Nhi, sinh ngày 2/11/1994 và cháu Nguyễn Tiến Đạt, sinh ngày 22/1/2001. Chị đề nghị được nuôi 2 cháu và yêu cầu anh BĐ_Đương cấp dưỡng nuôi con 3.000.000đ/tháng.


56/2014/DS-GĐT: Ly hôn và yêu cầu chia tài sản chung của vợ chồng Giám đốc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 763
  • 12

Ly hôn và yêu cầu chia tài sản chung của vợ chồng

24-02-2014

Chị NĐ_Hân và anh BĐ_Hoan kết hôn tháng 2/1995, có đăng ký kết hôn tại UBND xã Tân Quang, huyện BQ. Chung sống đến năm 2008 thì phát sinh mâu thuẫn. Ngày 29/3/2010 chị NĐ_Hân khởi kiện xin ly hôn anh BĐ_Hoan. Vợ chồng có hai con chung là cháu Nguyễn Thành Trung, sinh ngày 30/8/1995, cháu Nguyễn Ngọc Hiếu, sinh ngày 6/8/2004. Chị NĐ_Hân có nguyện vọng được nuôi cả hai cháu, yêu cầu anh BĐ_Hoan cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 500.000 đồng/cháu/tháng (tại phiên tòa sơ thẩm chị không yêu cầu anh BĐ_Hoan cấp dưỡng nuôi con nữa). Anh BĐ_Hoan cũng có nguyện vọng nuôi cả hai con, không yêu cầu chị NĐ_Hân cấp dưỡng nuôi con.


106/2014/DS-GĐT: Ly hôn Giám đốc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 238
  • 5

Ly hôn

20-03-2014

Theo đơn xin ly hôn đề ngày 24/8/2009 và trong quá trình tố tụng, nguyên đơn là ông NĐ_Lê Văn Xuân trình bày: Ông và bà BĐ_Hồ Thị Bích Linh chung sống với nhau từ năm 1975, không đăng ký kết hôn. Năm 1994, hai vợ chồng phát sinh mâu thuẫn và sống ly thân. Quá trình chung sống, ông và bà BĐ_Linh có 06 người con chung, gồm: chị LQ_Lê Thị Bích Ngọc, sinh năm 1975; chị LQ_Lê Thị Bích Hà, sinh năm 1978; chị LQ_Lê Thị Loan, sinh năm 1981; anh LQ_Lê Văn Thức, sinh năm 1981; anh LQ_Lê Văn Phục, sinh năm 1984 và chị LQ_Lê Thị Ngọc Thích Kim Dung, sinh năm 1992.


854/2014/HNGĐ-ST: Ly hôn Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 365
  • 9

Ly hôn

29-07-2014
TAND cấp huyện

Theo nguyên đơn ông NĐ_Trần Trọng Khoa trình bày: Vào khoảng giữa năm 2005, do bạn bè giới thiệu ông và bà BĐ_Acosta Karina Hary có quen biết với nhau. Sau thời gian tìm hiểu, ông và bà BĐ_Acosta Karina Hary có tự nguyện đăng ký kết hôn và được Ủy ban nhân dân Thành phố HCM cấp giấy chứng nhận kết hôn số 1993, quyển số 7, ngày 19/6/2006. Sau khi kết hôn, vợ chồng sống với nhau một thời gian ngắn thì bà BĐ_Acosta Karina Hary trở về Hoa Kỳ để tiếp tục làm việc. Thời gian đầu, hai bên vẫn thường xuyên liên lạc với nhau qua điện thoại, tuy nhiên, do sự khác biệt về ngôn ngữ, văn hóa dẫn đến bất đồng quan điểm, tình cảm rạn nứt. Hiện nay, ông nhận thấy không thể hàn gắn, mục đích hôn nhân không đạt được nên về quan hệ vợ chồng ông xin được ly hôn với bà BĐ_Acosta Karina Hary.


313/2014/HNGĐ-ST: Ly hôn Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 515
  • 9

Ly hôn

29-05-2014
TAND cấp huyện

Theo đơn ly hôn đề ngày 10/4/2014 và tại các biên bản tự khai, hòa giải và đối chất nguyên đơn bà NĐ_Khưu Thị Tố Hoa trình bày: Bà và ông BĐ_Dương Chí Thu tự nguyện chung sống với nhau vào năm 1997, có tổ chức đám cưới và cũng có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân Phường 12, Quận X, Thành phố HCM. Trước khi chung sống với nhau thì chưa ai có vợ có chồng.