cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

204/2006/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1257
  • 9

Tranh chấp hợp đồng mua bán hệ thống pha màu Multicolor

12-05-2006
TAND cấp tỉnh

Cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất Thành Tình và BĐ_Công ty TNHH sơn Tân Cương có ký Hợp đồng số JTVN/MC/005/04 ngày 15/3/2004 với nội dung: BĐ_Công ty TNHH sơn Tân Cương bán cho Cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất Thành Tình hệ thống pha màu Multicolor với giá là 16.000USD. Bên mua trả trước 10% giá trị hợp đồng, phần còn lại sẽ được trả chậm trong vòng 36 tháng. Thực hiện hợp đồng trên, tính đến ngày 31/10/2005 ông NĐ_Nguyễn Văn Tình đã trả được 75.286.945 đồng, ngoài ra ông còn trả tiền điện, tiền thuê mặt bằng, thuê nhân viên tiếp thị bán hàng hằng tháng là 6.200.000 đồng.


39/2006/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 2494
  • 69

Tranh chấp mua bán hàng hóa khác

10-05-2006
TAND cấp tỉnh

Giữa nguyên đơn và bị đơn là BĐ_Công ty TNHH Kinh doanh và chế biến lương thực Mai Vân có giao kết hợp đồng kinh doanh thương mại về mua bán hàng hóa. Do bị đơn vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên nguyên đơn yêu cầu Tòa án giải quyết buộc bị đơn phải trả số tiền còn thiếu với số nợ gốc là 614.230.481đ và khoản tiền lãi theo mức lãi suất nợ quá hạn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định từ thời điểm phát sinh đến khi kết thúc việc thanh toán nợ.


178/2006/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 561
  • 6

Tranh chấp hợp đồng mua bán lon và nắp lon đồ hộp

28-04-2006
TAND cấp tỉnh

Trong đơn khởi kiện đề ngày 02/8/2005 và tại phiên toà ngày 28/4/2006 nguyên đơn là NĐ_Công ty TNHH Kim Thành trình bày giữa nguyên đơn và bị đơn là BĐ_Công ty TNHH Thực phẩm Vistion có giao kết Hợp đồng kinh doanh thương mại số LC-TP 01/03 ngày 15/07/2003 về mua bán lon và nắp lon đồ hộp. Do bị đơn vi phạm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng, nên nguyên đơn yêu cầu tòa án giải quyết buộc bị đơn BĐ_Công ty TNHH Thực phẩm Vistion thanh toán cho NĐ_Công ty TNHH Kim Thành số tiền phát sinh từ Hợp đồng số LC-TP 01/03 ngày 15/7/2003 là 117.405.857 đồng, bao gồm:  Nợ gốc: 99.999.311 đồng  Lãi do chậm thanh toán từ 01/4/2004 (theo giấy cam kết thanh toán ngày 23/3/2004) đến 28/04/2006 với mức lãi suất 0,7%/tháng: 17.406.546 đồng. Thời hạn thanh toán: Ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.


159/2006/KDTM Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 2363
  • 31

Tranh chấp về đầu tư

24-04-2006
TAND cấp tỉnh

Giữa nguyên đơn và bị đơn là BĐ_Công ty CP XD-TM-ĐT Thành Đô có giao kết Hợp đồng số 0108/HĐKT ngày 22/8/2003 với nội dung BĐ_Công ty Thành Đô (bên B) chuyển nhượng đầu tư khu 26 biệt thự tại CCKCCK, TP. CTCT với tổng diện tích 5.224 m2 cho NĐ_Công ty TNHH Phúc Thanh Quang để đầu tư kinh doanh bán làm nhà ở. Giá 1 m2 đất là 9.571.000 đồng/ m2, tổng trị giá hợp đồng là 50.000.000.000 đồng. Thực hiện hợp đồng, NĐ_Công ty TNHH Phúc Thanh Quang đã đã thanh toán cho BĐ_Công ty Cổ phần XD-TM-ĐT Thành Đô số tiền 13.500.000.000 đồng. Sau khi nhận tiền, BĐ_Công ty Cổ phần XD-TM-ĐT Thành Đô không thực hiện đúng những điều đã ký kết theo hợp đồng, kéo dài thời gian gây thiệt hại lớn và bất ổn cho hoạt động kinh doanh của NĐ_Công ty TNHH Phúc Thanh Quang.


113/2006/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 338
  • 11

Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ thanh toán

31-03-2006
TAND cấp tỉnh

Trong đơn khởi kiện đề ngày 27/10/2005 nguyên đơn là NĐ_DNTN TM gia công vật liệu xây dựng Hiệp Minh trình bày giữa nguyên đơn và bị đơn là BĐ_Công ty CP đầu tư xây dựng thương mại và XNK Thành Đô có giao kết Hợp đồng kinh doanh thương mại về mua bán hàng hóa số 11/HĐ-03 ngày 22/8/2003. Do bị đơn vi phạm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng, nên nguyên đơn yêu cầu Tòa án giải quyết buộc bị đơn phải thanh toán 39.367.816 đồng, bao gồm:  Nợ gốc: 29.734.000 đồng.  Lãi chậm thanh toán: 9.633.816 đồng tính từ ngày 02/12/2003 đến 06/3/2006 trên số dư nợ gốc 29.734.000 đồng, với mức lãi suất 1,2%/tháng. Không tính lãi từ ngày 7/3/2006. Thời hạn thanh toán: Một tháng sau khi án có hiệu lực pháp luật.