cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

21/2013/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 799
  • 16

Tranh chấp hợp đồng xây dựng

28-08-2013
TAND cấp huyện

Tại đơn khởi kiện đề ngày 22 tháng 01 năm 2013, lời khai trong quá trình tố tụng và tại phiên tòa, nguyên đơn trình bày: Ngày 4/1/2005, NĐ_Công ty TNHH xây lắp điện cơ Thanh Hải ( sau đây viết tắt là NĐ_Công ty Thanh Hải ) – bên B và BĐ_Công ty TNHH xây dựng cơ điện Thanh Mai ( sau đây viết tắt là BĐ_Công ty Thanh Mai ) – bên A đã ký hợp đồng kinh tế số 01/2005 v/v khoán gọn với nội dung chính: Bên B cung cấp vật tư và thi công hệ thống điện cho bên A tại công trình Chempack – khu công nghiệp Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai; tổng giá trị hợp đồng là 4.150.000.000 đồng; thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản; sau khi ký hợp đồng, bên A tạm ứng 20% tổng giá trị hợp đồng; điều kiện thanh toán dựa trên cơ sở giá trị khối lượng đã thực hiện hàng tháng được quản lý dự án của bên A xác nhận; thời hạn thanh toán: bên A thanh toán cho bên B chậm nhất là 14 ngày sau khi nhận được yêu cầu thanh toán hàng tháng.


21/2013/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 429
  • 11

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

23-08-2013
TAND cấp huyện

Trong đơn khởi kiện số 406/2012-CN3/2 ngày 21/9/2012, Nguyên đơn NĐ_Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thanh Minh (sau đây gọi tắt là Ngân hàng) có ông Hồ Văn Thành đại diện theo ủy quyền trình bày: Căn cứ theo Hợp đồng tín dụng số 24/2011/HĐTDTL-CN ngày 17/6/2011, giữa NĐ_Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thanh Minh – Chi nhánh 3/2 và ông BĐ_Trần Nguyên Dương, bà BĐ_Lê Thị Loan Phụng có thỏa thuận việc vay số tiền 4.000.000.000.đồng, thời hạn vay là 12 tháng với lãi suất trong hạn 23%/năm, và lãi suất nợ quá hạn là 34,5%/năm. Mục đích vay nợ dùng vào việc góp vốn cho LQ_Công ty Cổ phần phụ tùng xe máy C.E.F (gọi tắt là Công ty). Để đảm bảo cho khoản nợ vay ông BĐ_Dương, bà BĐ_Phụng có thế chấp căn nhà số 218/9 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận X do ông BĐ_Dương, bà BĐ_Phụng đứng tên chủ sở hữu theo Giấy công nhận quyền sở hữu nhà số 785/GP-CS ngày 08/4/1994 của Giám đốc Sở nhà đất Thành phố HCM cho Ngân hàng theo hợp đồng thế chấp số 78/HĐTC-2011 ngày 17/6/2011. Việc thế chấp có chứng nhận của Phòng công chứng số 7 thành phố HCM theo số công chứng 11709 quyển số 6TP/CC-SCC/HĐGD ngày 17/6/2011 và đăng ký giao dịch tại Phòng Tài nguyên và môi trường Quận X theo số thứ tự ghi sổ 07; quyển số 09; số đăng ký 20110-0807-UB ngày 24/6/2011.


51/BA/2013/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 794
  • 9

Tranh chấp hợp đồng vay tài sản

06-08-2013
TAND cấp huyện

Theo đại diện nguyên đơn là bà Nguyễn Thị Hoàng Phượng trình bày: Bà Kiều Thị Lan và ông Hồ Văn Méo có ký hợp đồng vay tiền với NĐ_Ngân hàng TMCP Phát triển Minh Gia Thành phố Hồ Chí Minh theo Hợp đồng tín dụng số 0470/11/HĐTDNH/CN ngày 21 tháng 7 năm 2011 và khế ước nhận nợ với số tiền vay là 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng) thời hạn vay là 12 tháng, lãi suất vay là 24,5%/năm tài sản thế chấp theo Hợp đồng thế chấp số 019487, quyển số 7,ngày 21/7/2011 là căn nhà, đất tọa lạc tại số: 482/28/29 LQĐ, phường 11, quận BT, Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, đã hết thời hạn vay nhưng bà Lan, ông Méo vẫn không thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ cho Ngân hàng, cụ thể như sau: - Nợ gốc: 1.000.000.000 đồng - Nợ lãi: từ ngày 05/9/2011 đến 18/7/2013 là : 662.945.453 đồng - Tổng cộng: 1.662.945.453 đồng


06/2013/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 570
  • 13

Tranh chấp hợp đồng dịch vụ

17-07-2013
TAND cấp huyện

Tại đơn khởi kiện ngày 06/9/2011, bản tự khai ngày 08/11/2011, NĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Dịch vụ Công ích Quận X (sau đây gọi tắt là NĐ_Công ty Dịch vụ Công ích Quận X) có ông Trần Thanh An là người đại diện theo ủy quyền trình bày: Ngày 01/12/2008 công ty Quản lý và Phát triển nhà Quận X - pháp nhân kế thừa là NĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Dịch vụ Công ích Quận X có ký Hợp đồng kinh tế số 03/2008/HĐ-KT với BĐ_Công ty Hà Minh. Ngày 01/12/2008, các bên ký kết Phụ lục số 01/BBTT-PTN-ĐTPT và Phụ lục số 02/PLHĐ-ĐTPT. Theo đó, chi phí thiết kế cơ sở và lập dự án đầu tư là: 494.453.746 đồng; chi phí thiết kế kỹ thuật là 3.293.393.157đ; thiết kế Bản vẽ thi công: 1.811.366.236đ, tổng giá trị hợp đồng là: 5.599.759.824đ (năm tỷ, năm trăm chín mươi chín triệu, bảy trăm năm mươi chín nghìn, tám trăm hai mươi bốn đồng).


18/2013/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 592
  • 7

Tranh chấp hợp đồng mua bán thiết bị điện tử

16-07-2013
TAND cấp huyện

NĐ_Công ty cổ phần xây dựng và điện tử Quốc An (sau đây gọi tắt là NĐ_Công ty Quốc An) có ký kết 02 hợp đồng mua bán vật tư thiết bị điện số 110324/HĐMB/ST ngày 26/3/2011 và 110510/HĐMB/ST ngày 10/5/2011 với BĐ_Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Đinh Ngân(sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Đinh Ngân), với nội dung BĐ_Công ty Đinh Ngân bán cho NĐ_Công ty Quốc An một số vật tư thiết bị điện, hợp đồng thứ nhất trị giá 318.000.000đ, hợp đồng thứ hai trị giá 822.000.000đ, tổng cộng hai hợp đồng là 1.140.000.000đ, giao hàng trong vòng 10 đến 12 tuần sau khi hợp đồng được ký kết và thanh toán 100% giá trị hợp đồng.NĐ_Công ty Quốc An đã thanh toán đầy đủ trị giá hai hợp đồng cho BĐ_Công ty Đinh Ngân vào ngày 24/3/2011 và 11/5/2011, sau đó NĐ_Công ty Quốc An nhiều lần yêu cầu và nhắc nhở nhưng BĐ_Công ty Đinh Ngân không thực hiện nghĩa vụ giao hàng, đồng thời BĐ_Công ty Đinh Ngân hứa hẹn sẽ trả lại tiền mua hàng cho NĐ_Công ty Quốc An nhưng đều không thực hiện.