cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

19/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán thép Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 883
  • 18

Tranh chấp hợp đồng mua bán thép

21-07-2014
TAND cấp huyện

Trong đơn khởi kiện ngày 20/11/2013 và các lời khai trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn có ông Nguyễn Hữu Mẫn đại diện trình bày: Ngày 03/04/2012 NĐ_Công Ty Cổ Phần Thép và Thương Mại HN và BĐ_Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Lắp Dầu Khí SG có ký Hợp đồng nguyên tắc số 0304/HĐNT. Theo đó NĐ_Công Ty Cổ Phần Thép và Thương Mại HN sẽ bán cho BĐ_Công Ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Lắp Dầu Khí SG: thép cốt bê tông cán nóng các loại và các loại hàng hóa, vật tư khác theo thỏa thuận. Phương thức thanh toán: theo thỏa thuận từng văn bản hoặc báo giá. Trường hợp bên mua chậm thanh toán nợ thì sẽ chịu tiền lãi với mức lãi suất là 0,1%/ngày trong suốt thời gian quá hạn.


17/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 799
  • 10

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

16-07-2014
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện ngày 02/11/2013, bản tự khai, biên bản hòa giải, nguyên đơn là NĐ_Ngân hàng TMCP Hoàn Hảo (có ông Lê Việt Tuấn đại diện theo ủy quyền) trình bày: NĐ_Ngân hàng TMCP Hoàn Hảo (sau đây gọi tắt là Ngân hàng) và BĐ_Công ty Cổ phần Hòa An Lạc có ký Hợp đồng cấp hạn mức tín dụng số 3509/2010/HĐHM-DN.HCM ngày 24/09/2010 và Phụ lục HĐCHMTD số 3509/2011/PLHĐHM-DN.HCM ngày 26/01/2011 với chi tiết như sau: Hạn mức tín dụng: 3.500.000.000 đồng Phương thức: cấp hạn mức tín dụng Thời hạn vay: 12 tháng Mục đích vay: Bổ sung vốn kinh doanh Lãi suất : 1,15%/tháng cho 03 tháng đầu tiên. Sau đó sẽ điều chỉnh 03 tháng một lần. Lãi suất quá hạn : 150% lãi suất trong hạn.


19/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 501
  • 12

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

26-06-2014
TAND cấp huyện

Ngày 25/10/2010 NĐ_Ngân hàng TMCP CT VN- chi nhánh TĐ- Thành phố HCM (gọi tắt là nguyên đơn) và BĐ_Công Ty TNHH Địa Ốc Lâm Hồng (gọi tắt là bị đơn) ký kết hợp đồng tín dụng số 10.04.0046/HĐTD, phụ lục hợp đồng số 10.040060/ PLHĐTD ngày 08/5/2012 vay số tiền 07 tỷ đồng và hợp đồng tín dụng số 10.04.0060/HĐTD ngày 23/12/2010 vay số tiền 35 tỷ đồng, tổng cộng là 42.000.000.000 đồng để bổ sung vốn kinh doanh ngành xây dựng, lãi suất thả nổi, điều chỉnh 01 tháng 01 lần nếu biến động, thời hạn cho vay 12 tháng. Số tiền gốc bị đơn đã ký nhận nợ là 42.000.000.000 đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng vay tín dụng nêu trên thì bị đơn đã thanh toán số tiền gốc là 36.022.900.000 đồng. Tạm tính đến ngày 16/8/2013, tổng dư nợ của bị đơn là 16.228.466.092 đồng bao gồm: Vốn gốc là: 5.977.100.000 đồng; Lãi 10.251.366.092 đồng.


15/2014/KDTM-ST: Tranh chấp Hợp đồng xây dựng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1117
  • 7

24-06-2014
TAND cấp huyện

Năm 2009, Doanh nghiệp tư nhân Thương mại Dịch vụ Trí Sơn (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp Trí Sơn) có ký hợp đồng số 12/2009/HĐ-XD14 và năm 2010 có ký Phụ lục hợp đồng số 582/2010/HĐ-XD14TS với BĐ_Công ty Cổ phần xây dựng số F (gọi tắt là BĐ_Công ty xây dựng số F) về việc cung cấp vật tư và nhân công thi công sơn nước cho công trình cải tạo và mở rộng khách sạn Viễn Đông tại số 01 THĐ, Tp.NT. Tổng giá trị dự toán theo hợp đồng là 1.453.861.174 đồng. Theo bảng dự toán của hợp đồng thể hiện có 02 phần gồm: Phần xây mới có giá trị là 984.000.772 đồng. Phần sửa chữa cải tạo có giá trị là 330.035.960 đồng.


15/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1652
  • 70

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

02-06-2014
TAND cấp huyện

Ngày 14/6/2010 NĐ_Công Ty Tài Chính Cổ Phần HongDiA và ông BĐ_Nguyễn Trung Mang và bà BĐ_Đinh Thị Doanh ký hợp đồng tín dụng số 0100132/01/2010/CN với nội dung: NĐ_Công Ty Tài Chính Cổ Phần HongDiA cho ông BĐ_Mang và bà BĐ_Doanh vay số tiền 7.500.000.000 đồng, thời hạn vay là 12 tháng, lãi suất 16,9%/năm, mục đích vay để bổ sung vốn kinh doanh và mua đất. Để đảm bảo cho khoản vay trên, ông BĐ_Mang, bà BĐ_Doanh đã thế chấp tài sản cho NĐ_Công Ty Tài Chính Cổ Phần HongDiA là quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số BA 302699