cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

07/2003/HĐTP-KT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 789
  • 9

Tranh chấp hợp đồng nuôi thả cá

29-05-2003

Bên A giao cho bên B nuôi thả cá tại hồ điều hoà YS với diện tích mặt hồ là 43 ha theo đúng quy định số 405/QĐ-UB ngày 05/08/1999 của BĐ_Ủy ban nhân dân huyện TT trong thời gian 5 năm từ ngày 22/09/1999 đến ngày 22/09/2004. Giá trị của hợp đồng kinh tế là 50,3 tấn cá/ năm. Phương thức và điều kiện thanh toán: Bằng tiền mặt theo sản lượng đã bỏ thầu và được quy ra thóc là 1 kg cá = 2,5 kg thóc. Giá thóc được tính theo giá tiền thóc nộp thuế nông nghiệp tại thời điểm thanh toán. Thời điểm thanh toán một năm chia thành 2 đợt: Đợt 1: Trong tháng 6 nộp 40% sản lượng cả năm. Đợt 2: Trong tháng 12 nộp 60%.


06/2003/HĐTP-KT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 348
  • 18

Tranh chấp hợp đồng cung cấp, lắp đặt hệ thống lọc nước tinh khiết

29-05-2003

Bên B nhận cung cấp và lắp đặt cho bên A một hệ thống xử lý nước dùng để sản xuất nước tinh khiết công suất 4m3/giờ, trị giá 1.420 USD và hệ thống lọc nước tinh khiết có công suất 2m3/giờ, trị giá 39.362,23 USD. Tổng giá trị hợp đồng là 40.782,23 USD (bao gồm cả thuế VAT). Thời gian thực hiện hợp đồng trong vòng 24 ngày, kể từ ngày nhận mặt bằng (16/09/2000), chậm nhất đến hết ngày 10/10/2000 phải xong. Phương thức thanh toán làm 4 đợt (đợt 1: 30% giá trị hợp đồng, đợt 2: 40% giá trị hợp đồng; đợt 3: 25% giá trị hợp đồng; đợt cuối là 5% giá trị hợp đồng). Trong quá trình lắp ráp, xử lý kỹ thuật, những vật tư phát sinh theo yêu cầu của bên A sẽ được thanh toán thêm theo giá thoả thuận. Thời gian bảo hành phần kỹ thuật thiết bị (phần cứng) là 1 năm.


08/2003/HĐTP-DS Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 2010
  • 48

Tranh chấp sở hữu trí tuệ

26-02-2003

Ngày 30/05/1996, NĐ_Công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Nga ký hợp đồng thuê nhà số 47 TXS của ông Nguyễn Hữu Lâm với thời hạn 3 năm để mở nhà hàng ăn uống có tên gọi là Nhà hàng Phương Hà. Nhà hàng Phương Hà do 5 người góp vốn kinh doanh là các ông: Nguyễn Quốc Hoài, LQ_Nguyễn Tuấn Quân, LQ_Đặng Minh Quang, Nguyễn Hữu Thành, Nguyễn Hữu Long (ông Thành và ông Long là em ruột của ông Lâm). Trong quá trình kinh doanh dịch vụ ăn uống thì ngày 31/07/1998, NĐ_Công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Nga có đơn xin đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá và đã được Cục Sở hữu công nghiệp cấp giấy chứng nhận số 32102 (Theo Quyết định số 2905/QĐNH ngày 19/09/1999) bảo hộ nhãn hiệu Nhà hàng Phương Hà với lô gô gồm có hình vẽ nhà hàng và hình người cưỡi ngựa cho dịch vụ cửa hàng ăn uống giải khát thuộc nhóm 42. Do hết hạn hợp đồng thuê nhà và ông Lâm không cho thuê nữa nên ngày 26/07/1999, các ông Hoài, LQ_Tuấn Quân và LQ_Quang đã lập giấy bán phần tài sản đầu tư vào cửa hàng cho ông Lâm với giá 260.000.000 đồng một suất, ba suất là 780.000.000 đồng. Sau đó các ông Hoài, LQ_Tuấn Quân và LQ_Quang thuê nhà số 32 TS để mở lại nhà hàng Phương Hà.


05/2003/HĐTP-KT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 839
  • 16

Tranh chấp hợp đồng sơn bảo vệ thiết bị thuỷ điện

24-02-2003

Ngày 19/12/1997, Ban Quản lý dự án nhà máy thủy điện Yaly (bên A) và BĐ_Công ty TNHH Phát Đạt (bên B) ký kết với nhau Hợp đồng kinh tế Giao nhận thầu cung cấp sơn và thi công sơn cho công trình thủy điện Yaly số 785 ĐVN/TĐIL- 2 và hai bản phụ lục số 1 và số 2. Ngày 14/01/1998, hai bên ký Phụ lục 3 (Điều chỉnh hợp đồng số 785 ĐVN/TĐIL- 2 ngày 19/12/1997). Ngày 04/07/1998, ký tiếp phụ lục 4 (Điều chỉnh hợp đồng số 785 ĐVN/TĐIL- 2 ngày 19/12/1997).


04/2003/HĐTP-KT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 803
  • 21

Tranh chấp hợp đồng mua bán xe ô tô

24-02-2003

Theo tiến độ thực hiện của hợp đồng, NĐ_Công ty SINJIKY đã giao đủ 50 xe cho BĐ_Công ty HOHACA theo giấy biên nhận ngày 16/11/1996. Hai bên không có tranh chấp khiếu nại gì về chủng loại, số lượng, chất lượng, thời gian và địa điểm giao hàng, nhưng tranh chấp về việc thanh toán. Theo biên bản đối chiếu xác định nợ ngày 06/07/1998 thì BĐ_Công ty HOHACA đã thanh toán cho NĐ_Công ty SINJIKY tổng số tiền mua xe ô tô theo hợp đồng số VID-TNC/961146 ngày 09/11/1996 và hợp đồng số VID-TNC/95702 ngày 07/07/1995 là: 12.256.856.100 đồng, số tiền còn nợ của hai hợp đồng: Theo BĐ_Công ty HOHACA nợ gốc và lãi trả chậm còn 1.966.313,62 USD; Theo NĐ_Công ty SINJIKY nợ gốc và lãi trả chậm còn 1.967.266,37 USD (trong đó nợ quá hạn là 1.301.017,37 USD);