178/2006/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 624
- 6
Tranh chấp hợp đồng mua bán lon và nắp lon đồ hộp
Trong đơn khởi kiện đề ngày 02/8/2005 và tại phiên toà ngày 28/4/2006 nguyên đơn là NĐ_Công ty TNHH Kim Thành trình bày giữa nguyên đơn và bị đơn là BĐ_Công ty TNHH Thực phẩm Vistion có giao kết Hợp đồng kinh doanh thương mại số LC-TP 01/03 ngày 15/07/2003 về mua bán lon và nắp lon đồ hộp. Do bị đơn vi phạm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng, nên nguyên đơn yêu cầu tòa án giải quyết buộc bị đơn BĐ_Công ty TNHH Thực phẩm Vistion thanh toán cho NĐ_Công ty TNHH Kim Thành số tiền phát sinh từ Hợp đồng số LC-TP 01/03 ngày 15/7/2003 là 117.405.857 đồng, bao gồm: Nợ gốc: 99.999.311 đồng Lãi do chậm thanh toán từ 01/4/2004 (theo giấy cam kết thanh toán ngày 23/3/2004) đến 28/04/2006 với mức lãi suất 0,7%/tháng: 17.406.546 đồng. Thời hạn thanh toán: Ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
159/2006/KDTM Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 2501
- 31
Giữa nguyên đơn và bị đơn là BĐ_Công ty CP XD-TM-ĐT Thành Đô có giao kết Hợp đồng số 0108/HĐKT ngày 22/8/2003 với nội dung BĐ_Công ty Thành Đô (bên B) chuyển nhượng đầu tư khu 26 biệt thự tại CCKCCK, TP. CTCT với tổng diện tích 5.224 m2 cho NĐ_Công ty TNHH Phúc Thanh Quang để đầu tư kinh doanh bán làm nhà ở. Giá 1 m2 đất là 9.571.000 đồng/ m2, tổng trị giá hợp đồng là 50.000.000.000 đồng. Thực hiện hợp đồng, NĐ_Công ty TNHH Phúc Thanh Quang đã đã thanh toán cho BĐ_Công ty Cổ phần XD-TM-ĐT Thành Đô số tiền 13.500.000.000 đồng. Sau khi nhận tiền, BĐ_Công ty Cổ phần XD-TM-ĐT Thành Đô không thực hiện đúng những điều đã ký kết theo hợp đồng, kéo dài thời gian gây thiệt hại lớn và bất ổn cho hoạt động kinh doanh của NĐ_Công ty TNHH Phúc Thanh Quang.
113/2006/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 419
- 11
Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ thanh toán
Trong đơn khởi kiện đề ngày 27/10/2005 nguyên đơn là NĐ_DNTN TM gia công vật liệu xây dựng Hiệp Minh trình bày giữa nguyên đơn và bị đơn là BĐ_Công ty CP đầu tư xây dựng thương mại và XNK Thành Đô có giao kết Hợp đồng kinh doanh thương mại về mua bán hàng hóa số 11/HĐ-03 ngày 22/8/2003. Do bị đơn vi phạm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng, nên nguyên đơn yêu cầu Tòa án giải quyết buộc bị đơn phải thanh toán 39.367.816 đồng, bao gồm: Nợ gốc: 29.734.000 đồng. Lãi chậm thanh toán: 9.633.816 đồng tính từ ngày 02/12/2003 đến 06/3/2006 trên số dư nợ gốc 29.734.000 đồng, với mức lãi suất 1,2%/tháng. Không tính lãi từ ngày 7/3/2006. Thời hạn thanh toán: Một tháng sau khi án có hiệu lực pháp luật.
20/2006/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 961
- 12
Tranh chấp hợp đồng mua bán khác
Quá trình thực hiện hợp đồng, NĐ_Công ty Ventural đã thực hiện giao đủ hàng theo đơn đặt hàng của BĐ_Công ty Lợi Lợi ngày 29/10/2004 với số lượng là 30 tấn hàng. Hai bên không có tranh chấp gì về số lượng và chất lượng hàng hoá. Số tiền BĐ_Công ty Lợi Lợi phải thanh toán cho NĐ_Công ty Ventural theo Hoá đơn số 0071406 ngày 29/10/2004 do NĐ_Công ty Ventural gửi cho BĐ_Công ty Lợi Lợi là: 131.386.500đ. Do BĐ_Công ty Lợi Lợi không thực hiện nghĩa vụ thanh toán nên ngày 23/11/2005 NĐ_Công ty Ventural đã khởi kiện BĐ_Công ty Lợi Lợi yêu cầu thanh toán các khoản sau: Tiền nợ gốc là 131.386.500đ cùng lãi suất chậm trả và các chi phí khác.
19/2006/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 575
- 8
Tranh chấp hợp đồng mua bán nguyên vật liệu, nhựa giấy bao bì
Ngày 27/10/2005, NĐ_Tổng công ty dệt may Tín Phát có đơn khởi kiện đòi BĐ_Công ty TNHH sản xuất thương mại Quốc Cường các khoản nợ theo hợp đồng số 04/KD- VT/2004 ngày 05/4/2004. Hợp đồng này được ký do đại diện hợp pháp của hai pháp nhân, và quá trình thực hiện hợp đồng, NĐ_Tổng Công ty dệt may Tín Phát đã thực hiện đúng việc giao nhận hàng hoá từ 05/4/2004 đến 01/6/2004 gồm: Nguyên vật liệu, nhựa giấy bao bì đúng số lượng, thời gian địa điểm và giá cả mà hợp đồng đã quy định với tổng giá trị hàng hoá là: 2.212.608.711đ. BĐ_Công ty TNHH Quốc Cường mới trả được 1.984.395.000đ, còn nợ 328.213.711đ.