cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

26/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán thép Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1815
  • 26

Tranh chấp hợp đồng mua bán thép

18-07-2014
TAND cấp huyện

Trong đơn khởi kiện ngày 09/7/2012 và lời khai tại Tòa án, nguyên đơn NĐ_Công ty Cổ phần Mỹ Linh (tên mới là NĐ_Công ty Cổ phần doanh Thép Mỹ Linh, gọi tắt là NĐ_Công ty thép Mỹ Linh) và đại diện ủy quyền của nguyên đơn ông Huỳnh Văn Cường trình bày: Trong thời gian từ ngày 25/8/2011 đến ngày 11/10/2011, NĐ_Công ty Cổ phần Mỹ Linh (gọi tắt là NĐ_Công ty thép Mỹ Linh) và BĐ_Công ty Cổ phần tập đoàn Minh Quân (gọi tắt là BĐ_Công ty Minh Quân) nay là BĐ_Công ty Cổ phần xây dựng công trình giao thông Minh Quân có ký kết các hợp đồng kinh tế số 68, 69, 70, 71, 72 và 76 mua bán chủng loại Thép Pomina và Thép Miền Nam.


25/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán bê tông Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 985
  • 18

Tranh chấp hợp đồng mua bán bê tông

15-07-2014
TAND cấp huyện

Ngày 16/08/2011 NĐ_Công ty cổ phần An Linh (gọi tắt là NĐ_Công ty An Linh) có ký kết hợp đồng mua bán số 047/HDMB/2011 với BĐ_Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Khang (gọi tắt là BĐ_Công ty Phúc Khang) về việc cung cấp mặt hàng: bê tông trộn sẳn. Về phương thức thanh toán: bên mua sẽ trả chậm trong vòng 30 ngày kể từ ngày giao nhận hàng xong của từng đợt hàng căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lượng và/hoặc hóa đơn bán hàng. Nếu bên mua thanh toán trễ hạn thì phải chịu lãi suất quá hạn là 2%/tháng.


14/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng đại lý Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 5428
  • 210

Tranh chấp hợp đồng đại lý

11-07-2014
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện ngày 15/8/2012, bà NĐ_Phùng Mỹ Loan – chủ hộ kinh doanh cá thể Đạt Phú trình bày: Ngày 02/01/2012, BĐ_Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng Nương Minh (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Nương Minh) có ký hợp đồng phân phối sản phẩm số 06-HCM/HĐPP-12 với Hộ kinh doanh cá thể Đạt Phú (sau đây gọi tắt là Đạt Phú) dưới hình thức đại lý độc quyền tại khu vực quận BT và được hưởng chiết khấu (hoa hồng) theo tỷ lệ phần trăm trên giá mua. Thời hạn hợp đồng là 01 năm từ ngày 02/01/2012 đến ngày 31/12/2012. Phía BĐ_Công ty Nương Minh hỗ trợ Đạt Phú 05 nhân viên bán hàng, 05 PG và 01 quản lý bán hàng do BĐ_Công ty Nương Minh trả lương. Phía Đạt Phú mua hàng trực tiếp từ BĐ_Công ty Nương Minh giao hàng cho thị trường, thu tiền, chịu trách nhiệm công nợ thị trường, ứng trả trước tiền lương nhân viên bán hàng và các chương trình khuyến mãi do BĐ_Công ty Nương Minh đề ra.


74/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tư vấn và triển khai hệ thống quản trị doanh nghiệp Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1042
  • 23

Tranh chấp hợp đồng tư vấn và triển khai hệ thống quản trị doanh nghiệp

12-06-2014
TAND cấp huyện

Vào ngày 07/3/2007, NĐ_Công ty Liên doanh My Quân (sau đây gọi tắt là NĐ_Công ty My Quân) và BĐ_Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm An Dương (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty An Dương) có ký kết với nhau Hợp đồng kinh tế Tư vấn và triển khai hệ thống quản trị doanh nghiệp số MQ/022007/B4U. Theo hợp đồng, BĐ_Công ty An Dương có trách nhiệm tiến hành khảo sát, phân tích, thiết kế, cài đặt và triển khai phần mềm quản trị doanh nghiệp B4U tại trụ sở NĐ_Công ty Liên doanh My Quân. Yêu cầu kỹ thuật, nội dung nghiệp vụ và chức năng hệ thống được mô tả trong tài liệu giải pháp. Trong quá trình triển khai dự án, nếu BĐ_Công ty An Dương không đáp ứng được yêu cầu của NĐ_Công ty My Quân về mặt tiến độ cũng như giải pháp thì NĐ_Công ty My Quân có quyền ra văn bản đơn phương không tiếp tục thực hiện hợp đồng và yêu cầu BĐ_Công ty An Dương phải hoàn lại 100% các khoản chi phí đã tạm ứng và thiệt hại (nếu có) trong vòng 7 (bảy) ngày kể từ ngày NĐ_Công ty My Quân gửi văn bản. Hai bên sẽ thống nhất kế hoạch triển khai, trường hợp khách quan BĐ_Công ty An Dương không sắp xếp được nhân sự cho kế hoạch đã định thì BĐ_Công ty An Dương sẽ thông báo trước cho NĐ_Công ty My Quân để thay đổi kế hoạch cho phù hợp với tiến độ thực hiện dự án. Thời gian thay đổi không được tính vào thời gian trễ của dự án.


22/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán nguyên liệu Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1002
  • 14

Tranh chấp hợp đồng mua bán nguyên liệu

27-05-2014
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện ngày 11/07/2013, NĐ_Công ty TNHH Thanh Thảo và BĐ_Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất Thương mại Ken Ly có thực hiện việc mua bán hàng hóa theo các đơn đặt hàng số 006/KP12 ngày 27/06/2012 và số 007/KP12 ngày 31/07/2012 và các hóa đơn bán hàng số AA/11P 0001345 ngày 30/06/2012, AA/11P 0001346 ngày 30/06/2012, AA/11P 0001355 ngày 04/07/2012, AA/11P 0001371 ngày 13/07/2012, AA/11P 0001373 ngày 13/07/2012, AA/11P 0001400 ngày 24/07/2012, AA/11P 0001402 ngày 24/07/2012, AA/11P 0001418 ngày 27/07/2012, AA/11P 0001419 ngày 27/07/2012, AA/11P 0001420 ngày 27/07/2012, AA/11P 0001482 ngày 15/08/2012, AA/11P 0001483 ngày 16/08/2012, AA/11P 0001492 ngày 17/08/2012, AA/11P 0001494 ngày 20/08/2012. Theo đó, NĐ_Công ty TNHH Thanh Thảo bán cho BĐ_Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất Thương mại Ken Ly các loại Frit, Màu, Men in và các nguyên liệu khác dùng để sản xuất gạch Geramic, với đơn giá từng loại hàng được ghi nhận cụ thể trong từng đơn đặt hàng.