192/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê tài sản Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 878
- 23
Tranh chấp hợp đồng thuê tài sản
Theo đơn khởi kiện đề ngày 19/3/2014 của NĐ_Công ty cổ phần XD–ĐT Công nghiệp Phát An (từ đây gọi tắt là NĐ_Công ty Phát An), bản tự khai và các biên bản hòa giải, nguyên đơn do bà Nguyễn Thị Phượng là đại diện theo ủy quyền trình bày: Ngày 19/10/2011 NĐ_Công ty Phát An và công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Đình Nguyễn (từ đây gọi tắt là BĐ_Công ty Trịnh Nguyên) ký hợp đồng kinh tế số 18611.CO.S&M về việc cho thuê thiết bị, giàn giáo và phụ kiện sử dụng tại công trình khu dân cư Kỷ Nguyên, đường Phạm Hữu Lầu, phường Phú Mỹ, quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày 09/10/2012 NĐ_Công ty Phát An ký phụ lục về việc cung cấp thêm giàn giáo và phụ kiện cho NĐ_Công ty Phát An.
169/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa khác Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 670
- 11
Tranh chấp mua bán hàng hóa khác
Theo đơn khởi kiện đề ngày 08/8/2013, nguyên đơn NĐ_Công ty cổ phần Xây lắp và Dịch vụ May Thiện (từ đây gọi tắt là NĐ_Công ty May Thiện) trình bày: Ngày 02/3/2011 NĐ_Công ty May Thiện và BĐ_Công ty cổ phần Xây dựng kỹ thuật điện Vinh Lương (từ đây gọi tắt là BĐ_Công ty Vinh Lương) ký hợp đồng kinh tế số 03/2011 HĐKT/SDSEC-AL. Theo hợp đồng trên thì BĐ_Công ty Vinh Lươnglà đơn vị cung cấp vật tư ống điện và phụ kiện cho NĐ_Công ty May Thiện để phục vụ thi công công trình Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông điện lực Việt Nam. Giá trị hợp đồng là 882.178.599đ. Thực hiện hợp đồng trên, NĐ_Công ty May Thiện đã tạm ứng cho BĐ_Công ty Vinh Lương20% giá trị hợp đồng tương đương với 176.435.720đ.
142/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng cung cấp và lắp đặt thang máy Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 2884
- 97
Tranh chấp hợp đồng nhận cung cấp và lắp đặt thang máy
Trong đơn khởi kiện ngày 06/11/2012 của nguyên đơn NĐ_Công ty CP Sợi Tú Anh cùng lời trình bày của bà Vũ Thị Minh Huệ và ông Nguyễn Quang Vũ – đại diện theo ủy quyền thì: Ngày 30/7/2010 NĐ_Công ty CP Sợi Tú Anh (gọi tắt là NĐ_Công ty Sợi Tú Anh) và BĐ_Công ty TNHH cơ khí thiết bị công nghiệp Tiến Phát (gọi tắt là BĐ_Công ty Tiến Phát) có ký hợp đồng cung cấp lắp đặt 01 thang máy. Nội dung: BĐ_Công ty Tiến Phát cung cấp và lắp đặt cho NĐ_Công ty Sợi Tú Anh một thang máy tải hàng + người, tải trọng 3 tấn, thông tin kỹ thuật như sau: Nhãn hiệu: TASOCO ELAVART; Loại thang: Thang tải hàng có người đi kèm; Tải trọng: 3000kg; Tốc độ: 30m/phút; Số điểm dừng: 4S/0; Vật liệu: Inox sọc nhuyễn; Máy kéo: MISUBISHI – Nhật Bản, lắp ráp tại Đài Loan mới 100%; Điều kiển:PLC Misubishi/VVVF Fuji (xuất xứ Nhật Bản mói 100%); Điện nguồn: 03 phase - HZ; Số lượng: 01 bộ. (Đặc tính chi tiết theo Bảng Đặc tính kỹ thuật và bản vẽ kỹ thuật đính kèm).
104/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê mặt bằng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1559
- 16
Tranh chấp hợp đồng thuê mặt bằng
Theo đơn khởi kiện và lời trình bày của Nguyên đơn, bà NĐ_Lê Thị Linh thì: Ngày 14/6/2012 bà và ông BĐ_Nguyễn Văn Ninh có ký hợp đồng thuê mặt bằng để làm dịch vụ chăm sóc da tại số 87 HHT, Phường 13, quận TB, Thành phố HCM. Giá thuê là 16.000.000 đồng/tháng, thời hạn hợp đồng là 02 năm kể từ ngày 29/7/2012 đến ngày 28/7/2014. Bà có đặt cọc trước 03 tháng tiền thuê mặt bằng là 48.000.000 đồng. Hợp đồng trên không được ra công chứng chứng thực.
96/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa khác Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1412
- 30
Tranh chấp mua bán hàng hóa khác
Nguyên đơn, NĐ_Công ty TNHH Giáo Dục Nga Minh có ký Hợp đồng số 290311/ĐCTE ngày 29/3/2011 với Bị đơn, BĐ_Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu An Minh để mua 1162 chiếc ghế ngồi, bàn tăng giảm và giường ngủ của bé. Tổng giá trị hợp đồng là 712.292.000 đồng. Thời hạn giao hàng là ngày 10/5/2011. Nguyên đơn đã thanh toán cho Bị đơn số tiền đợt 1 là 190.000.000 đồng vào ngày 01/4/2011. Ngày 25/5/2011 Bị đơn có giao cho Nguyên đơn 01 phần nhỏ số hàng là 03 ghế, 01 giường, 02 bàn. Số lượng đã giao rất ít so với hợp đồng đã ký. Sau đó Nguyên đơn có gửi giấy đề nghị giao hàng lần 1 vào ngày 21/5/2011 và lần 2 vào ngày 23/5/2011.