cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

17/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán giấy Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 759
  • 7

Tranh chấp hợp đồng mua bán giấy

28-09-2012
TAND cấp huyện

Tại đơn khởi kiện ngày 08/02/2012 đại diện nguyên đơn NĐ_Công Ty TNHH Sản Xuất Giấy và Bao Bì Phước Châu trình bày: Năm 2010 NĐ_Công Ty TNHH Sản Xuất Giấy và Bao Bì Phước Châu có cung cấp cho BĐ_Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Bao Bì Tấn Đại Phong với số lượng giấy cuộn carton tổng giá trị là 28.685.250 đồng đã có thuế VAT. BĐ_Công ty Tấn Đại Phong đã đối chiếu và xác nhận công nợ với NĐ_Công Ty TNHH Sản Xuất Giấy và Bao Bì Phước Châu nhưng đến nay BĐ_Công ty Tấn Đại Phong vẫn chưa thanh toán tiền mua hàng còn thiếu cho NĐ_Công Ty Phước Châu.


11/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa khác Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1798
  • 29

Tranh chấp mua bán hàng hóa khác

30-08-2012
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện ngày 07 tháng 10 năm 2011 cùng các tài liệu khác của NĐ_Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Nguyễn Danh thông qua người đại diện theo ủy quyền, thì: Giữa NĐ_Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Nguyễn Danh (sau đây gọi tắt là NĐ_Công ty Nguyễn Danh) và BĐ_Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Xây dựng điện Gia Thuận (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty điện Gia Thuận) có ký hợp đồng kinh tế số: 24/2020/HĐ-MBT ngày 16/11/2010, cụ thể như sau: Hợp đồng kinh tế số: 24/2020/HĐ-MBT ngày 16/11/2010, theo đó BĐ_Công ty điện Gia Thuận bán cho NĐ_Công ty Nguyễn Danh 01 máy MBT-3 pha 250KVA 22/0.4kv-hiệu THIBIDI-áp dụng theo quyết định 1545 EVN/ĐL với đơn giá là: 138.438.000 đồng và 01 máy MBT-3 pha 160KVA 22/0.4kv-hiệu THIBIDI-áp dụng theo quyết định 1545 EVN/ĐL với đơn giá là: 104.150.000 đồng, thuế VAT tổng cộng là: 24.258.800 đồng. Tổng cộng giá trị hợp đồng là 266.846.800 đồng. Giao máy trong vòng 10 ngày kể từ khi hợp đồng được ký kết.


1233/2012 /KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng cung cấp thiết bị Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 705
  • 15

Tranh chấp hợp đồng cung cấp thiết bị

22-08-2012
TAND cấp huyện

Trong đơn khởi kiện ngày 20 tháng 06 năm 2011, nguyên đơn là NĐ_Công ty TNHH tích hợp hệ thống KAP có ông Danh Út trình bày thì giữa nguyên đơn và bị đơn có ký hợp đồng kinh tế số 9/CSI/FSI/0903 về việc cung cấp thiết bị (Hàng hoá) cho bên A với số lượng cấu hình và đặc tính kỹ thuật được mô tả trong phụ lục đính kèm. Phụ lục này được xem là thống nhất và không thể tách rời của hợp đồng. Tổng giá trị của hợp đồng là 39.336,68 USD, trong đó có cả thuế giá trị gia tăng là 1.873,18 USD. Tương đương số tiền 702.000.000 đồng tiền Việt Nam đồng. Bên NĐ_Công ty TNHH tích hợp hệ thống KAP đã giao hàng hoá cho bên BĐ_Công ty CP Kinh doanh và đầu tư vàng VN và có biên bản bàn giao thiết bị, biên bản nghiệm thu thiết bị, BĐ_Công ty CP Kinh doanh và đầu tư vàng VN đã đưa hàng hóa mua bán vào sử dụng và trả được số tiền 210.541.641 đồng cho NĐ_Công ty TNHH tích hợp hệ thống KAP, nay còn nợ số tiền 491.736.018 đồng yêu cầu BĐ_Công ty CP Kinh doanh và đầu tư vàng VN phải trả số tiền trên cùng tiền lãi là 1.75% tháng trên số tiền chậm trả trong thời gian ngắn nhất ngay khi án có hiệu lực pháp luật.


09/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 541
  • 17

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

14-08-2012
TAND cấp huyện

Ngày 27/4/2011 NĐ_Ngân hàng TMCP PT thành phố HCM (gọi tắt là NĐ_Ngân hàng HKBBank) đã cho BĐ_Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hoa Thêm (gọi tắt là BĐ_Công ty Hoa Thêm) vay theo theo hợp đồng tín dụng số 0027/11/KUNN với số tiền là 1.500.000.000 đồng, thời hạn vay là 12 tháng, lãi suất thỏa thuận trong hạn tại thời điểm vay là 22,4%/năm, lãi suất quá hạn là 150% của lãi suất trong hạn và được điều chỉnh 03 tháng một lần theo lãi suất quy định của NĐ_Ngân hàng TMCP PT thành phố HCM tại thời điểm điều chỉnh. Thực hiện hợp đồng tín dụng này ngày 22/10/2011 NĐ_Ngân hàng TMCP PT thành phố HCM đã giải ngân số tiền 1.500.000.000 đồng cho bị đơn BĐ_Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hoa Thêm. Để bảo đảm cho khoản vay, bị đơn BĐ_Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hoa Thêm đã thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở tọa lạc tại số 34 đường 36, khu phố 8, phường LĐ, quận TĐ, thành phố HCM theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số 74/2002 do UBND quận TĐ cấp ngày 29/3/2002 thuộc quyền sở hữu của bà LQ_Phạm Thị Kim Bánh, Hợp đồng thế chấp ngày 27/4/2011 được công chứng tại Phòng công chứng số 4, thành phố HCM cùng ngày 27/4/2011.


08/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê mua thiết bị Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 482
  • 11

Tranh chấp hợp đồng thuê mua thiết bị

13-08-2012
TAND cấp huyện

Trong đơn khởi kiện và theo ông Mai Trung Đức đại diện nguyên đơn bà NĐ_Lê Thị Luông chủ của hàng VLXD Khiêm Phương trình bày (các ngày 16/6/2009, ngày 02/7/2009, ngày 08/7/2009 và ngày 17/7/2009): Bà NĐ_Lê Thị Luông và BĐ_Công ty TNHH Thạch Lâm có ký hợp đồng thuê mua thiết bị vật tư, xây dựng, phía bà NĐ_Luông có trách nhiệm cung cấp cho bên BĐ_Công ty TNHH Thạch Lâm (BĐ_Công ty Thạch Lâm) thuê: Tôn định hình, ống tuýp, móc, chốt, xà gỗ, ..phía BĐ_Công ty TNHH Thạch Lâm có trách nhiệm nhận hàng và thanh toán tiền thuê đầy đủ theo như các điều khoản trong hợp đồng. Tuy nhiên trong quá trình thuê phía BĐ_Công ty Thạch Lâm thường xuyên vi phạm hợp đồng, về số lượng hàng trả đựơc một phần, phần lớn số vật tư, thiết bị còn lại vẫn chưa trả; về tiền thuê mới chỉ trả được 45.000.000đồng vào các ngày, 21/8/2009, 22/8/2009, từ đó đến nay vẫn chưa trả, số tiền còn nợ là 412.884.111đồng.