cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

76/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng dịch vụ Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1315
  • 19

Tranh chấp hợp đồng dịch vụ

14-09-2015
TAND cấp huyện

Ngày 19/10/2010 NĐ_Công ty cổ phần E.N.O.T và BĐ_Công ty cổ phần Vỹ Quang có ký hợp đồng kinh tế số 07.10/HĐKT.ECON.2010 về việc cho thuê, đóng và nhổ cừ Larsen loại IV, L=12m, thi công công trình xây dựng tại địa điểm 2735 PTH, Phường 7, Quận X, thành phố HCM. Quá trình thực hiện hợp đồng phía NĐ_Công ty cổ phần E.N.O.T đã hoàn tất việc thi công, quyết toán, nghiệm thu và xuất hóa đơn tài chính cho BĐ_Công ty cổ phần Vỹ Quang. Cụ thể: Giá trị khối lượng quyết toán: 2.135.104.402 đồng Số tiền đã thanh toán: 1.412.585.757 đồng Số tiền còn nợ: 722.518.757 đồng


122/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1680
  • 48

Tranh chấp hợp đồng vay tài sản

05-08-2015
TAND cấp huyện

NĐ_Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Mai Vinh (gọi tắt NĐ_Công ty Mai Vinh) thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 21/7/2005 (Đăng ký thay đổi lần thứ 10: ngày 19/8/2013) của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố HCM. Ngày 15/01/2010, NĐ_Công ty Mai Vinh (do ông Phan Hùng Dũng là Tổng Giám đốc) cho BĐ_Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Phúc Khang (gọi tắt BĐ_Công ty Phúc Khang) vay 5 tỷ đồng theo Hợp đồng cho mượn tiền số 01/2010 (gọi là Hợp đồng số 01) với thời hạn vay 06 tháng, không lãi suất qua Phiếu chi số 046/01/C ngày 15/01/2010 là 2 tỷ đồng; số 056/01/C ngày 18/01/2010 là 1 tỷ đồng; số 131/01/C ngày 29/01/2010 là 1 tỷ đồng và số 036/03/C ngày 09/3/2010 là 1 tỷ đồng.


03/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán thép Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 994
  • 10

Tranh chấp hợp đồng mua bán thép cuộn

29-06-2015
TAND cấp huyện

Theo Hợp đồng mua bán thép số 05/HĐMB – CNBD ngày 26/04/2011, giữa Chi nhánh NĐ_Công ty Mai Anh tại BD và BĐ_Công ty Hoàng Anh, hai bên thỏa thuận: mua bán thép tấm 14mm, 12mm, 10mm, 5mm và H500, H350, H2000, phương thức thanh toán, trả chậm trong vòng 30 ngày (kể từ ngày nhận hàng), giá trị hợp đồng là 8.374.936.950 đồng. NĐ_Công ty Mai Anh đã thực hiện hợp đồng xuất bán cho BĐ_Công ty Hoàng Anh gồm 6 mặt hàng: Thép tấm 05 ly, số lượng: 4.239 tấn, trị giá: 73.122.665 đồng Thép tấm 12 ly, số lượng: 4.239 tấn, trị giá: 73.122.665 đồng Thép tấm 14 ly, số lượng: 1.978,2 tấn, trị giá: 34.915.111 đồng Thép hình I200, số lượng: 6.901,2 tấn, trị giá: 145.615.182 đồng Thép hình I350, số lượng: 130.348,8 tấn, trị giá: 2.750.357.073 đồngđ Thép hình I500 với số lượng: 6.451,2 tấn trị giá: 136.120.191 đồng. Tổng giá trị hàng hóa xuất bán là 3.213.252.887 đồng.


97/2015/KDTM-ST: Tranh chấp kinh doanh thương mại về đầu tư tài chính Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1976
  • 39

Tranh chấp kinh doanh thương mại về đầu tư tài chính

24-06-2015
TAND cấp huyện

NĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đóng tàu Đông Dương (NĐ_Công ty Đông Dương) thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 03/01/2006 (đăng ký thay đổi lần thứ: 5, ngày 10/10/2012) của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố HP. Ngày 09/01/2009, NĐ_Công ty Đông Dương mua 500.000 cổ phần thông thường tương đương 5,3 tỷ đồng theo Thông báo kết quả đấu giá cổ phần của Sở giao dịch chứng khoán Thành phố HCM và được xác nhận theo văn bản ký ngày 30/7/2014 của BĐ_Công ty cho thuê tài chính 3 - Ngân hàng An Phát (gọi tắt Công ty ALCII). Việc cổ phần hóa không thực hiện mà cũng không thanh toán nên NĐ_Công ty Đông Dương yêu cầu Tòa án nhân dân Quận X buộc Công ty ALCII trả 5,3 tỷ đồng và lãi tính từ tháng 6/2010 đến tháng 7/2014 là 229.666.666 đồng.


63/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán phụ tùng máy móc Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 829
  • 12

Tranh chấp hợp đồng mua bán phụ tùng máy móc

05-06-2015
TAND cấp huyện

Ngày 21/08/2001, NĐ_Công ty TNHH Một thành viên xuất nhập khẩu và đầu tư Mai Linh (sau đây viết tắt là Công ty Cholimex) và Cửa hàng 503 ADV - Phường 8 – Quận X - thành phố HCM (sau đây viết tắt là Cửa hàng 503 ADV) do ông BĐ_Phùng Minh Đạt làm chủ cửa hàng có ký Hợp đồng mua bán hàng hóa số 122/HĐMB/2001 về việc mua bán hàng phụ tùng máy móc, giá trị hợp đồng là 1.030.000.000 đồng. Thực hiện hợp đồng, Công ty Cholimex đã giao đủ hàng cho cửa hàng của ông BĐ_Đạt nhưng phía ông BĐ_Đạt không thanh toán đủ tiền mua hàng cho Công ty. Công ty Cholimex và ông BĐ_Đạt đã tiến hành đối chiếu công nợ nhiều lần, lần cuối cùng là ngày 09/04/2013 hai bên đã cùng xác nhận: Tính đến ngày 31/03/2013 ông BĐ_Phùng Minh Đạt còn nợ Công ty Cholimex số tiền hàng là 140.000.000 đồng và tiền lãi phát sinh là 104.591.667 đồng, tổng cộng là 244.591.667 đồng. Công ty Cholimex yêu cầu ông BĐ_Phùng Minh Đạt phải thanh toán ngay một lần cho Công ty hết số nợ này