cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

08/2015/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1242
  • 50

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

07-05-2015

Ngày 09/6/2008, NĐ_Ngân hàng thương mại cổ phần Thanh Mai- Chi nhánh HN (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Sài Gòn) và BĐ_Công ty TNHH Cảnh Nghĩa (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Cảnh Nghĩa) ký Hợp đồng tín dụng số 502/2008/HĐTDTL-DN và ngày 07/11/2008 ký Hợp đồng tín dụng sửa đổi, bổ sung số 502A/2008/HĐTDTL-DN. Theo đó, Ngân hàng Sài Gòn cho BĐ_Công ty Cảnh Nghĩa vay số tiền 7.000.000.000 đồng; lãi suất cho vay: 1,5%/tháng; phạt chậm trả đối với nợ gốc quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn.


06/2015/KDTM-GĐT: Tranh chấp sở hữu trí tuệ Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 6119
  • 265

Tranh chấp sở hữu trí tuệ

17-04-2015

Đầu năm 2003, ông NĐ_Thanh phát hiện ông BĐ_Nguyễn Đình Minh và bà BĐ_Thái Thị Thu Sinh - Chủ cơ sở cơ khí Đình Mỹ chế tạo và mang bán trên trên thị trường loại máy đùn gạch có trục cào mà ông NĐ_Thanh đã được nhà nước bảo hộ độc quyền. Ông NĐ_Thanh nhiều lần làm đơn trình báo lên Ủy ban nhân dân huyện KA về hành vi vi phạm này. Ngoài việc chế tạo máy đùn gạch có trục cào để bán trên thị trường, ông BĐ_Minh với tư cách là chủ Cơ sở gạch Việt Mỹ còn trực tiếp sử dụng máy đùn gạch có trục cào mà nhà nước đã bảo hộ độc quyền cho ông NĐ_Thanh để trực tiếp sản xuất gạch. Sau khi phát hiện hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của ông BĐ_Minh và bà BĐ_Sinh, ông NĐ_Hoàng Thanh đã có văn bản thông báo cho ông BĐ_Minh đề nghị chấm dứt hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, đồng thời có đơn gửi Sở khoa học và Công nghệ tỉnh ĐL và Ủy ban nhân dân huyện KA đề nghị giải quyết.


03/2015/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1359
  • 63

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

15-04-2015

Theo Đơn khởi kiện đề ngày 18/5/2009 và đại diện của nguyên đơn trình bày: Ngày 22/02/2008, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ưong Chi nhánh PT (sau đây viết tắt là Quỹ tín dụng PT) cho bà BĐ_Nguyễn Thị Hoa vay 1.200.000.000 đồng, thời hạn cho vay là 12 tháng kể từ ngày 28/02/2008 đến ngày 28/02/2009 theo Hợp đồng tín dụng số TCPGC00356/HĐTD để góp vốn kinh doanh và dịch vụ cầm đồ.


02/2015/KDTM-GĐT: Tranh chấp thanh lý hợp đồng liên doanh Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 2736
  • 149

Tranh chấp thanh lý hợp đồng liên doanh

12-01-2015

Công ty liên doanh này được ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư (nay là Bộ Kếhoạch và đầu tư) cấp Giấy phép đầu tư số 648/GP ngày 28/7/1993. Tổng số vốn đầu tư của Công ty là 10.841.300 USD, vốn pháp định của Công ty là 9.481.300 USD. Trong đó, Bên Việt Nam góp 4.266.585 USD chiếm 45% vốn pháp định, gồm quyền sử dụng 4.380m2 đất trong 4,5 năm đầu, nhà xưởng hiện có và một phần máy móc thiết bị. Bên nước ngoài góp 5.214.715 USD chiếm 55% vốn pháp định (LQ_Kalenty 45% = 4.266.585 USD, và NĐ_LAT 10% = 948.130 USD) bằng dây chuyền thiết bị máy móc sản xuất băng từ. Thời hạn hoạt động của liên doanh là 20 năm kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư. Lợi nhuận chia theo tỷ lệ Bên Việt Nam: 45%; Bên nước ngoài: 55%.


01/2015/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng mua bán cổ phiếu Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 3717
  • 183

Tranh chấp hợp đồng mua bán cổ phiếu

12-01-2015

Hợp đồng thứ nhất lập ngày 30/5/2008 có nội dung ông BĐ_Trần Linh (bên A) chuyển nhượng 20.000 cổ phiếu của Công ty cổ phần thủy điện sông Ba Hạ cho ông NĐ_Đoàn Cửu Vân (Bên B) có giá gốc là 10.000 đồng/cổ phiếu; giá chuyển nhượng là 13.600 đồng/1 cổ phiếu. Tổng giá trị hợp đồng là 272.000.000 đồng; trong đó, bên B thanh toán cho bên A số tiền chênh lệch 72.000.000 đồng ngay sau khi ký hợp đồng, số tiền còn lại bên B thanh toán cho bên A để nộp tiền góp vốn điều lệ cho Công ty theo tiến độ quy định của Công ty được chia làm 3 đợt, cụ thể: đợt 1: nộp 20% giá trị mua đến ngày 31/5/2008; đợt 2: 40% giá trị mua đến ngày 31/8/2008 và đợt 3: nộp 40% giá trị mua sẽ thông báo sau. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực đến khi bên A đã hoàn tất các thủ tục pháp lý sang tên sổ cổ đông cho bên B.