cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

733/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 628
  • 22

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

30-05-2012
TAND cấp tỉnh

NĐ_Ngân hàng TMCP XNK VN - Chi nhánh HB yêu cầu BĐ_Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Vân Lâm trả nợ theo các hợp đồng đã ký như sau: Hợp đồng tín dụng (cho vay theo hạn mức) số 1007-LAV-200901350 ngày 16/09/2009; Hợp đồng sửa đổi bổ sung Hợp đồng tín dụng (Lần 1,2,3,4) ngày 18/12/2009, ngày 18/12/2009, 14/10/2010, ngày 28/3/2011, ngày 27/5/2011; Hợp đồng tín dụng kiêm khế ước nhận nợ (Lần 30) số 1007-LDS-201102413 ngày 03/06/2011 Số tiền vay: 38.000 USD. Công ty bán toàn bộ ngoại tệ giải ngân sang VNĐ và chuyển vào TKTG theo thông tư số 25/2009/NHNN ngày 15/12/2009. Thời hạn vay: 03 tháng, kể từ ngày 03/06/2011 đến ngày 03/09/2011.


32/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 685
  • 16

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

23-09-2014
TAND cấp huyện

Ngày 26/5/2011 NĐ_Ngân hàng TMCP Phương Tam và BĐ_Công Ty TNHH Xây Lắp Viễn Thông Tiên Phong (gọi tắt là BĐ_Công Ty Tiên Phong) có ký hợp đồng tín dụng số 0201100110, với số tiền vay 790.000.000 đồng, mục đích để bổ sung vốn kinh doanh. Thời hạn 12 tháng, lãi suất 23%/năm.Theo giấy nhận nợ ngày 27/5/2011 thì BĐ_Công Ty Tiên Phong đã nhận số tiền vay 790.000.000 đồng. Để đảm bảo khoản vay trên thì BĐ_Công Ty TNHH Xây Lắp Viễn Thông Tiên Phong có thế chấp quyền sở hữu nhà ở và đất QSD đất ở toạ lạc tại số 59/17 đường số 8, khu phố 5, phường TT, quận TĐ, thành phố HCM theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và đất QSD đất ở số 5740/2007/GCN do UBND quận TĐ cấp ngày 19/11/2007.


26/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1431
  • 19

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

06-08-2014
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện và các bản khai, hòa giải tại Tòa án, người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn NĐ_Ngân hàng TMCP Kỹ thương VN có bà Nguyễn Ngọc Xuân Ngân đại diện trình bày: Ngày 13/11/2009 NĐ_Ngân hàng TMCP Kỹ thương VN và BĐ_Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Thương mại Đình Canh đã ký Hợp đồng hạn mức tín dụng số 18720/HĐHM/TCB-2009 ngày 13/11/2009. Hạn mức tín dụng là 15.000.000.000 đồng. Số tiền vốn đã giải ngân hiện nay BĐ_Công ty Đình Canh còn nợ là: 14.960.000.000 đồng theo các Khế ước nhận nợ số 18073 ngày 01/11/2010; 18080 ngày 02/11/2010; 18088 ngày 05/11/2010; 18397 ngày 31/01/2011; 18402 ngày 14/02/2011. Thời hạn vay 06 tháng đối với từng khế ước nhận nợ; Mục đích vay: bổ sung vốn kinh doanh; Lãi suất vay: mức lãi suất thỏa thuận sẽ được quy định cụ thể trên Khế ước nhận nợ và cam kết trả nợ được lập theo mỗi lần rút vốn vay theo HMTD.


24/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 622
  • 11

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

05-08-2014
TAND cấp huyện

Tại đơn khởi kiện, Bản tự khai, Biên bản không tiến hành hòa giải được Nguyên đơn NĐ_Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu VN có ông Nguyễn Văn Việt đại diện trình bày: Ngày 29/08/2011 NĐ_Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu VN (sau đây gọi tắt là NĐ_EEEBank) đã ký kết hợp đồng tín dụng số 2100-LAV-201100848 và Hợp đồng tín dụng kiêm khế ước nhận nợ số 2100-LDS-201101242 ngày 31/8/2011 với BĐ_Công ty Cổ phần Quảng cáo Đa Phương tiện Chân Luyến với nội dung: Số tiền vay: 6.000.000.000 đồng (sáu tỷ đồng chẵn), Mục đích vay: Bổ sung vốn kinh doanh theo ngành nghề đăng ký. Thời hạn giải ngân: Tối đa đến hết ngày 31/12/2011.


23/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1097
  • 10

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

30-07-2014
TAND cấp huyện

Ngày 01/7/2010 giữa NĐ_Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển VN (gọi tắt là Ngân hàng) và bà BĐ_Hồng Cẩm Hường – đại diện hộ Kinh doanh cá thể Hồng Hiếu có ký kết hợp đồng tín dụng số 00314/2010/0000528 với nội dung NĐ_Ngân hàng đồng ý cho bà BĐ_Hồng Cẩm Hường vay số tiền 5.000.000.000 (năm tỷ) đồng, mục đích vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh; thời hạn vay 12 tháng (kể từ ngày bên vay rút vốn lần đầu), mức lãi suất 13%/năm, lãi suất nợ quá hạn bằng 150% của lãi suất trong hạn. Tài sản thế chấp cho khoản vay là hai tài sản của bên thứ ba gồm: 1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa số: 288; tờ bản đồ: 21 (sơ đồ nền) tại địa chỉ 115/4/2 đường số 11, Khu phố 9, phường TT, quận TĐ, Thành phố HCM