cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

21/2013/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 451
  • 11

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

23-08-2013
TAND cấp huyện

Trong đơn khởi kiện số 406/2012-CN3/2 ngày 21/9/2012, Nguyên đơn NĐ_Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thanh Minh (sau đây gọi tắt là Ngân hàng) có ông Hồ Văn Thành đại diện theo ủy quyền trình bày: Căn cứ theo Hợp đồng tín dụng số 24/2011/HĐTDTL-CN ngày 17/6/2011, giữa NĐ_Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thanh Minh – Chi nhánh 3/2 và ông BĐ_Trần Nguyên Dương, bà BĐ_Lê Thị Loan Phụng có thỏa thuận việc vay số tiền 4.000.000.000.đồng, thời hạn vay là 12 tháng với lãi suất trong hạn 23%/năm, và lãi suất nợ quá hạn là 34,5%/năm. Mục đích vay nợ dùng vào việc góp vốn cho LQ_Công ty Cổ phần phụ tùng xe máy C.E.F (gọi tắt là Công ty). Để đảm bảo cho khoản nợ vay ông BĐ_Dương, bà BĐ_Phụng có thế chấp căn nhà số 218/9 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận X do ông BĐ_Dương, bà BĐ_Phụng đứng tên chủ sở hữu theo Giấy công nhận quyền sở hữu nhà số 785/GP-CS ngày 08/4/1994 của Giám đốc Sở nhà đất Thành phố HCM cho Ngân hàng theo hợp đồng thế chấp số 78/HĐTC-2011 ngày 17/6/2011. Việc thế chấp có chứng nhận của Phòng công chứng số 7 thành phố HCM theo số công chứng 11709 quyển số 6TP/CC-SCC/HĐGD ngày 17/6/2011 và đăng ký giao dịch tại Phòng Tài nguyên và môi trường Quận X theo số thứ tự ghi sổ 07; quyển số 09; số đăng ký 20110-0807-UB ngày 24/6/2011.


17/2013/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 2102
  • 80

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

02-07-2013
TAND cấp huyện

Ngày 30/8/2010 NĐ_Ngân hàng TMCP Quốc Thanh Tp. HCM (sau đây gọi tắt là NĐ_Quốc Thanh Bank) và BĐ_Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Thịnh Toàn (gọi tắt là BĐ_Thịnh Toàn) có ký kết hợp đồng tín dụng hạn mức số 148/10/ HĐTDHM/NH với hạn mức tín dụng là 100.000.000.000 đồng để bổ sung vốn kinh doanh, thời hạn trả nợ sẽ được ghi nhận cụ thể tại các khế ước nhận nợ. Ngày 21/4/2011 NĐ_Quốc Thanh Bank và BĐ_Thịnh Toàn tiếp tục ký kết phụ lục hợp đồng tín dụng hạn mức số 01/PL-HĐTD (thuộc hợp đồng tín dụng Hạn mức số 148/10/HĐTDHM/NH) để bổ sung một số nội dung tại hợp đồng tín dụng 148/10/ HĐTDHM/NH ngày 30/8/2010. Để thực hiện hợp đồng, giữa NĐ_Quốc Thanh Bank và BĐ_Thịnh Toàn ký kết Khế ước nhận nợ số 148/10/KUNN 03 ngày 26/4/2011 để nhận số tiền vay: 9.823.677.532 đồng, thời hạn vay là 12 tháng; và Khế ước nhận nợ số 148/10/KUNN 04 ngày 12/5/2011 để nhận số tiền vay là 4.780.930.485 đồng, thời hạn vay là 12 tháng.


11/2013/KDTM- ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 469
  • 11

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

21-05-2013
TAND cấp huyện

Ngày 28/5/2010 ông BĐ_Thanh, bà BĐ_Thiệp có ký hợp đồng tín dụng số 6220LAV201000820 với NĐ_Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Quốc Phạm- Chi nhánh Chợ Lớn- Phòng Giao dịch Đông Chợ Lớn (Gọi tắt là Ngân hàng) để vay số tiền 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng); mục đích sử dụng tiền vay: Góp vốn kinh doanh; thời hạn vay: 12 tháng; lãi suất: 14%/năm tại thời điểm vay, thay đổi lãi suất lần 01 ngày 10/6/2011 là: 19%/năm, thay đổi lãi suất lần 02 ngày 19/7/2012 là: 15%/năm; lãi suất quá hạn 150%; hạn trả 13/6/2011. Tài sản thế chấp cho món vay là Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số: 164 tờ bản đồ số 30, diện tích 2.500 m² tại xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, Thành phố HCM và Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số: 940 tờ bản đồ số 13, diện tích 3.825 m² tại xã Hiệp phước, huyện Nhà Bè, Thành phố HCM, theo hợp đồng thế chấp tài sản số 6220LCL201000381 ngày 09/6/2010 đã được UBND xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè chứng nhận cùng ngày. Tài sản trên thuộc sở hữu của vợ chồng ông LQ_Lê Quý Dũng và bà LQ_Đỗ Thị Kim Chi bảo lãnh cho ông BĐ_Thanh, bà BĐ_Thiệp vay với số tiền nêu trên.


17/2012/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 2111
  • 59

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

06-12-2012
TAND cấp huyện

Ngày 24/6/2011, NĐ_Ngân hàng TMCP CTVN – Chi nhánh 8 (sau đây gọi tắt là NĐ_Vienanhbank CN8) và BĐ_Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Lắp Dầu Khí SG (gọi tắt là BĐ_PVC SG) có ký kết hợp đồng tín dụng nguyên tắc số 0054/2011/HĐTD với số tiền cho vay tối đa là 150.000.000.000 đồng để thi công các công trình của Công ty, theo các hợp đồng tín dụng cụ thể. Mục đích vay vốn là thanh toán chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí máy thi công tại 3 công trình Petroland, PV Landmark và Minh Liên, phù hợp với ngành nghề đã đăng ký kinh doanh của Công ty. Thời hạn cho vay là 12 tháng.


65/2012/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1364
  • 18

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

28-09-2012
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện và tại Tòa, Nguyên đơn NĐ_Ngân hàng TMCP VA ủy quyền cho ông Châu Đức Thịnh trình bày: NĐ_Ngân hàng TMCP VA – Chi nhánh Sài Gòn cấp hạn mức tín dụng cho ông BĐ_Vũ Xuân Thao và bà BĐ_Hoàng Thị Xoan theo Hợp đồng cấp hạn mức tín dụng số 43/10/VAB-BC/HĐCHMTD ngày 07/10/2010. Ngày 07/10/2010, khách hàng ký với NĐ_Ngân hàng TMCP VA – Chi nhánh Sài Gòn – PGD Bà Chiểu Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 269/10/VAB-BC/HĐNH, cụ thể như sau: Số vàng vay: 110 chỉ vàng SJC. Thời hạn vay: 12 tháng, kể từ ngày 07/10/2010 đến ngày 07/10/2011. Mục đích vay: Kinh tế phụ gia đình. Lãi suất: 5,0%/năm; lãi quá hạn: 150% lãi suất trong hạn Phương thức thanh toán: trả lãi vào ngày 07 hàng tháng, trả vốn khi đến hạn.