cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

128/2015/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1301
  • 15

22-06-2015
TAND cấp huyện

Trong đơn khởi kiện ngày 12/09/2014 và lời trình bày của bà Trương Thị Xuân đại diện ủy quyền của nguyên đơn thì : Vào ngày 26/9/2009 NĐ_Công ty cổ phần Xây lắp Thương mại Nhị Nguyên (nguyên đơn) có ký kết Hợp đồng xây dựng số 22/HĐXD ngày 16/12/2009 với BĐ_Công ty TNHH Kỹ thuật cơ nhiệt Phong Phú (bị đơn). Nội dung : Nguyên đơn xây dựng nhà máy tại ấp 1B, xã AP, huyện TA, tỉnh BD, thời hạn thi công là 5 tháng kể từ ngày khởi công, tổng giá trị hợp đồng là 21.890.000.000đ. Ngày 15/6/2010 hai bên ký kết Phụ lục hợp đồng số 22/HĐXD –VQ.01/02 với nội dung: Điều chỉnh ngày dự kiến hoàn thành vào ngày 15/9/2010, sau đó nguyên đơn đã xây dựng xong phần xây dựng theo thỏa thuận giữa hai bên và được bị đơn nghiệm thu và đưa vào sử dụng,


119/2015/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1329
  • 63

Tranh chấp hợp đồng dịch vụ chuyển phát nhanh

15-06-2015
TAND cấp huyện

Trong đơn khởi kiện ngày 10/10/2012 cùng lời trình bày của bà Nguyễn Như Thảo – đại diện theo pháp luật của nguyên đơn thì : Vào ngày 11/11/2011 NĐ_Công ty CP Thủy Triều Đỏ có yêu cầu BĐ_Công ty TNHH VinaTrans (gọi tắt là BĐ_Công ty VinaTrans) thông qua Chi nhánh của BĐ_Công ty tại Thành phố HCM để chuyển phát nhanh hàng hóa là 02 cánh tay robot – dùng cho việc dạy học – từ Vương Quốc Anh về Việt Nam. Theo đó, hàng hóa được bên chuyển phát nhận từ Vương Quốc Anh về Việt Nam theo hình thức giao nhận“ door to door “ nghĩa là nhận hàng từ người giao (tại Vương Quốc Anh) và giao tại địa chỉ người nhận (359/23 LVS, phường 12, Quận X, Thành phố HCM) trong thời hạn từ 4 đến 5 ngày, 2 cánh tay robot này nguyên đơn mua từ Vương Quốc Anh của một công ty khác và đã hoàn tất việc giao tiền.


98/2015/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1832
  • 60

Tranh chấp hợp đồng thuê văn phòng

27-05-2015
TAND cấp huyện

NĐ_Công ty TNHH liên doanh Quản lý và Cho thuê Phương tiện VT có thuê của BĐ_Công ty cổ phần quốc tế U&I 200 m2 diện tích văn phòng tại tòa nhà UI Plaza, số 60A TS, phường 2, quận TB, Thành phố HCM phục vụ cho hoạt động kinh doanh theo Hợp đồng thuê văn phòng ngày 24/12/2007, Phụ kiện hợp đồng ngày 15/09/2008, Phụ kiện hợp đồng số 2 ngày 14/07/2011. Thực hiện theo thỏa thuận, NĐ_Công ty VT đã đặt cọc cho BĐ_Công ty U&I số tiền cọc 36.735 USD, số tiền cọc này được giao cho BĐ_Công ty U&I bằng đồng Việt Nam tương đương với 36.735 USD theo tỷ giá hối đoái giữa USD và VND vào thời điểm giao tiền, được chứng minh qua Phiếu thu ngày 07/12/2007 và Biên nhận chuyển tiền qua Ngân hàng M - Chi nhánh Thành phố HCM ngày 08/01/2008 (biên nhận này nguyên đơn đã làm thất lạc bản chính chỉ còn bản photo).


95/2015/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 560
  • 13

Tranh chấp hợp đồng giao khoán quản lý, điều hành khai thác đội xe taxi

26-05-2015
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện ngày 26/02/2014 và các đơn khởi kiện bổ sung ngày 20/5/2014, ngày 07/07/2014, ngày 24/09/2014 của NĐ_Công ty cổ phần Dịch vụ Vận tải Dầu khí Mekong (sau đây gọi tắt là NĐ_Công ty Mekong) thì ngày 29/03/2013 giữa NĐ_Công ty Mekong (Bên A) và BĐ_Công ty TNHH một thành viên Nguyễn Gia (Bên B) (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Nguyễn Gia) ký Hợp đồng kinh tế số 011/2013/HĐKT/PCT-CN về việc giao khoán quản lý, điều hành khai thác đội xe taxi. Theo hợp đồng và phụ lục hợp đồng thì NĐ_Công ty Mekong giao cho BĐ_Công ty Nguyễn Gia khai thác tổng cộng 51 xe ô tô (loại 4 và 7 chỗ) trong đó số xe được giao theo Hợp đồng 011/2013/HĐKT/PCT-CN là 43 chiếc, theo Hợp đồng số 57A/2012/HĐKT-PCT ký ngày 19/11/2012 là 08 chiếc. Hợp đồng quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm, nghĩa vụ của mỗi bên... trong đó tại mục 2.3.1 Điều 2 của Hợp đồng quy định rõ về hình thức thanh quyết toán là: Trước 11 giờ 30 phút hàng ngày, Bên B phải nộp toàn bộ số tiền từ hoạt động kinh doanh taxi ngày trước đó cho bên A (tại địa chỉ trụ sở của Bên A) sau khi trừ chi phí nhiên liệu tạm tính... Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày 01/02/2013 đến hết ngày 31/12/2013.


38/2015/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 960
  • 18

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

25-05-2015
TAND cấp huyện

NĐ_Ngân hàng cho ông BĐ_Xanh và bà BĐ_Ngọc vay số tiền 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng, mục đích vay vốn để bổ sung vốn kinh doanh, thời hạn vay là 12 tháng. Lãi suất vay là 21%/ năm. Điều chỉnh 03 lần, lãi suất điều chỉnh bằng lãi suất điều chuyển vốn kinh doanh kỳ hạn ba tháng của NĐ_Ngân hàng tại thời điểm điều chỉnh cộng biên độ 4% /năm, chịu sự điều chỉnh theo chính sách lãi suất của NĐ_Ngân hàng và phù hợp với quy định của pháp luật. Thời gian trả nợ gốc vào cuối kỳ. Trả nợ lãi vào ngày 15 dương lịch hàng tháng.