cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

1053/2015/HNGĐ-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 2663
  • 46

Ly hôn

17-11-2015
TAND cấp huyện

Theo bà NĐ_Thanh, sau khi kết hôn vợ chồng sinh sống ở nhiều nơi, đến năm 2009 thì chuyển về nhà mẹ ruột bà NĐ_Thanh ở địa chỉ: tại 134/15 LLQ, Phường B, quận TB, Thành phố HCM sống cho đến nay. Trong quá trình chung sống hai bên phát sinh mâu thuẫn do bất đồng với nhau về quan điểm, tính cách, lối sống, ông BĐ_Vinh thường xuyên đánh bài và có quan hệ với người phụ nữ khác, ông BĐ_Vinh thường xuyên đi sớm, về khuya, không chăm lo cho vợ con, mọi việc trong gia đình đều một mình bà gánh vác, bên cạnh đó ông BĐ_Vinh không tôn trọng bà, thường xuyên có những lời lẽ xúc phạm danh dự bà và đôi khi nóng giận ông còn dùng vũ lực đối với bà, mặc dù bà NĐ_Thanh đã khuyên nhủ cũng như tha thứ nhiều lần nhưng ông BĐ_Vinh không thay đổi. Nay bà xác định không còn tình cảm với ông BĐ_Vinh nên yêu cầu được ly hôn với ông BĐ_Vinh để ổn định cuộc sống.


1396/2015/HNGĐ-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 2315
  • 49

Ly hôn

05-11-2015
TAND cấp huyện

Trong đơn khởi kiện ngày 02/10/2014 và tại các Bản tự khai, Biên bản hòa giải nguyên đơn là bà NĐ_Đặng Nguyễn Tuyết Đào trình bày: Bà và ông BĐ_Trần Đại Nam tự nguyện kết hôn với nhau và ngày 13/4/2004 ông bà tự nguyện đăng ký két hôn tại Ủy ban nhân dân Phường 15, quận BT, thành phố HCM theo Giấy chứng nhận kết hôn số 49, Quyển số 01/2004. Do bất đồng quan điểm sống, vợ chồng thường xuyên phát sinh mâu thuẫn. Mâu thuẫn trầm trọng từ đầu năm 2014, ông BĐ_Nam thường xuyên đánh đập, sỉ nhục bà. Nay mục đích hôn nhân không đạt được, tình cảm không còn nên bà yêu cầu Tòa án giải quyết cho bà được ly hôn với ông BĐ_Nam.


425/2015/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 1035
  • 5

Tranh chấp hợp đồng vay tài sản

25-09-2015
TAND cấp huyện

Ngày 29/07/2013 NĐ_Ngân hàng thương mại cổ phần VN TV - Phòng giao dịch Phú Xuân cho ông BĐ_Phạm Hoàng Ninh, bà BĐ_Phan Thị Liễu vay vốn theo Hợp đồng tín dụng số PXN/13/1262/HĐTD, số tiền vay 1.700.000.000 đồng, thời hạn vay 180 tháng, lãi suất 13,8%/năm, điều chỉnh 3 tháng/lần, ngày giải ngân 30/07/2013, ngày đến hạn 30/7/2028, mục đích vay để hoàn tiền mua nhà. Tài sản thế chấp đảm bảo cho khoản vay là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất toạ lạc tại số 101C LTH, tổ 7, khu phố 3, phường BC, quận TĐ, thành phố HCM được cấp giấy chứng nhận số H04430 do LQ_Ủy ban nhân dân quận TĐ cấp ngày 07/8/2006, đăng ký thay đổi chủ sở hữu sử dụng ngày 26/07/2013 đứng tên ông LQ_Phạm Hoàng Thành. Quá trình vay vốn, ông BĐ_Ninh bà BĐ_Liễu không thanh toán nợ vay theo hợp đồng đã ký. Tạm tính đến 25/7/2014 ông BĐ_Ninh, bà BĐ_Liễu còn nợ NĐ_Ngân hàng số tiền nợ gốc 1.643.330.000 đồng, lãi 105.361.064 đồng, tổng cộng 1.748.691.064 đồng.


411/2015/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 1303
  • 12

Tranh chấp hợp đồng xây dựng

23-09-2015
TAND cấp huyện

Tại đơn khởi kiện ngày 04/02/2015, tại bản tự khai, biên bản hòa giải đại diện nguyên đơn ông Lê Hồng Tình trình bày: Ngày 24/5/2005 NĐ_Ban quản lý các dự án xây dựng tỉnh ĐN và công ty cổ phần đầu tư xây dựng MT (gọi tắt là công ty MT) có ký hợp đồng thi công xây dựng công trình trụ sở làm việc Tỉnh Ủy thuộc công trình trụ sở kho lưu trữ tài liệu tỉnh ĐN, thời hạn thực hiện của hợp đồng là 500 ngày tính từ ngày khởi công (ngày 20/6/2005), giá trị của hợp đồng là 19.315.000.000 đồng. Quá trình thi công, căn cứ thông tư 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng, hai bên có điều chỉnh giá trị hợp đồng từ 19.315.000.000 đồng lên thành 24.172.441.902 đồng.


399/2015/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 334
  • 4

Tranh chấp hợp đồng vay tài sản

18-09-2015
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện, bản tự khai và biên bản không tiến hành hòa giải được ông Huỳnh Thanh Dũ là người đại diện hợp pháp theo ủy quyền của nguyên đơn trình bày: Vào ngày 24/10/2013 NĐ_Ngân hàng Thương mại cổ phần Châu Việt (gọi tắt là Ngân hàng) có cấp tín dụng cho bà BĐ_Nguyễn Thị Nữ, hợp đồng hạn mức cấp tín dụng số TSG.CN.51.231013/TT ngày 24/10/2013 với số tiền vay là 850.000.000 đ, thời hạn vay là 60 tháng (từ 24/10/2013 đến ngày 24/10/2018), mục đích vay tiêu dùng và lãi suất vay được quy định cụ thể tại các hợp đồng tín dụng. Để thực hiện hợp đồng hạn mức cấp tín dụng trên, Ngân hàng cho bà BĐ_Nguyễn Thị Nữ vay theo hợp đồng tín dụng trung – dài hạn số TSG.CN.52.231013/TT ngày 24/10/2013 như sau: Sồ tiền vay 850.000.000 đ, thời hạn vay là 36 tháng (từ ngày 24/10/2013 đến ngày 24/10/2016), phương thức vay trung và dài hạn, mục đích vay là xây dựng, sữa chữa nhà, lãi suất vay được quy định trong từng khế ước nhận nợ.