51/2016/HSST: Vụ án Đánh bạc Sơ thẩm Hình sự
- 301
- 4
Áp dụng khoản 1 Điều 248, điểm h, p khoản 1 Điều 46; Điều 20; Điều 53; Điều 33; Điều 45 Bộ luật hình sự. 1/ Xử phạt Đào Ngọc Duy 09(chín) tháng tù. Thời hạn tù tính từ ngày 29-8-2015. Áp dụng khoản 1 Điều 248, điểm p khoản 1 Điều 46; điểm g khoản 1 Điều 48; Điều 20; Điều 53; Điều 33; Điều 45 Bộ luật hình sự.
10/2015/HSST: Vụ án Trộm cắp tài sản Sơ thẩm Hình sự
- 215
- 6
(Điều 138) Vụ án Trộm cắp tài sản
Tuyên bố bị cáo Huỳnh Minh Sáng phạm tội “Trộm cắp tài sản”. Tuyên bố các bị cáo Ngô Văn Phước, La Trọng Nghĩa, Trần Hải Đăng phạm tội “Tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có”. Áp dụng khoản 1 Điều 138; điểm g, h, p khoản 1, khoản 2 Điều 46; điểm l, n Điều 48; Điều 33; Điều 45; Điều 69; khoản 1 Điều 74 của Bộ luật hình sự năm 1999 được sửa đổi, bổ sung năm 2009;
04/2015/HSST: Vụ án Tổ chức người khác trốn đi nước ngoài Sơ thẩm Hình sự
- 721
- 5
(Điều 275) Vụ án Tổ chức, cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép
Tuyên bố các bị cáo Trương Đình Cường và Huỳnh Bá Nhẫn phạm tội “Tổ chức người khác trốn đi nước ngoài”. 1/ Áp dụng Khoản 2 Điều 275, Điểm p Khoản 1 Điều 46 Bộ luật Hình sự. Xử phạt bị cáo Trương Đình Cường 06 (Sáu) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày 27/9/2013. 2/ Áp dụng Khoản 2 Điều 275, Điểm p Khoản 1, Khoản 2 Điều 46, Điều 47 Bộ luật Hình sự.
134/2015/HSST: Vụ án Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản Sơ thẩm Hình sự
- 270
- 12
(Điều 140) Vụ án Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
Tuyên bố bị cáo Phạm Hồng Thái phạm tội “Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản”. Áp dụng Điểm a Khoản 4 Điều 140; Điểm p Khoản 1, Khoản 2 Điều 46, Điều 47 Bộ luật Hình sự. Xử phạt bị cáo Phạm Hồng Thái 10 (mười) năm tù. Thời hạn tù tính từ ngày: 23/5/2014.
08/2011/LĐ-ST: Tranh chấp về kỷ luật lao động Sơ thẩm Lao động
- 2181
- 77
Tranh chấp về kỷ luật lao động
Chấp nhận một phần yêu cầu của nguyên đơn bà NĐ_Nguyễn Thị Hữu. Buộc BĐ_Công Ty Cổ Phần Chung Anh phải trả cho bà NĐ_Nguyễn Thị Hữu tiền lương tháng 02/2011 (tính từ ngày 23/01/2011 đến ngày 14/02/2011) là 4.740.000 đồng và tiền ngày phép còn lại của năm 2010 và 2011 là 900.000 đồng, tổng cộng là 5.640.000 đồng (Năm triệu sáu trăm bốn mươi ngàn đồng).