05/2011/LĐ-ST: Tranh chấp về bảo hiểm xã hội, tiền lương, tiền phép, tiền đồng phục, tiền trợ cấp thôi việc Sơ thẩm Lao động
- 679
- 31
Tranh chấp về bảo hiểm xã hội, tiền lương, tiền phép, tiền đồng phục, tiền trợ cấp thôi việc
Áp dụng: - Điểm a, khoản 1, điều 31; điểm c, khoản 1, điều 33 Bộ luật tố tụng dân sự. - Khoản 3, điều 36; khoản 3, điều 166; điều 167 Bộ luật lao động. Tuyên xử: - Không chấp nhận yêu cầu của Nguyên đơn. - Buộc BĐ_Công ty TNHH dịch vụ bảo vệ Minh Anh trả lại cho Nguyên đơn các giấy tờ có liên quan như: Sổ bảo hiểm xã hội, Giấy chứng nhận đào tạo vệ sỹ do Trường Cảnh sát cấp, Giấy chứng nhận học phòng cháy chữa cháy, Giấy chứng nhận học sơ cứu thương, quyết định thôi việc.
04/2011/LĐ-ST: Tranh chấp về tiền lương Sơ thẩm Lao động
- 1016
- 21
1. Không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn về việc yêu cầu BĐ_Tổng Công Ty Bình Minh Việt Nam trả lương cho bà NĐ_Trần Thị Thu Hân theo hợp đồng đã ký là bậc 8/8, hệ số lương 4,51 và bồi thường tiền lương, tiền thưởng bị giảm sút từ tháng 5/2010 đến ngày xét xử sơ thẩm là: 29.522.999 đồng (hai mươi chín triệu, năm trăm hai mươi hai nghìn, chín trăm chín mươi chín đồng).
03/2011/LĐST: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động) Sơ thẩm Lao động
- 829
- 15
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động)
1. Chấp nhận một phần yêu cầu của Nguyên đơn- ông NĐ_Bùi Đình Hà: - BĐ_Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thương mại Thương Minh có trách nhiệm bồi thường cho ông NĐ_Bùi Đình Hà số tiền tương ứng với tiền lương 12.000.000 đồng/tháng, từ ngày 01/11/2010 đến nay là 6 tháng (thiếu 2 ngày), và bồi thường 02 tháng tiền lương do đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật. Tổng cộng: 95.000.000 đồng. Kể từ ngày án có hiệu lực pháp luật và ông NĐ_Bùi Đình Hà có đơn yêu cầu thi hành, nếu BĐ_Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thương mại Thương Minh không thanh toán các khoản tiền nêu trên cho ông NĐ_Hà thì hàng tháng BĐ_Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thương mại Thương Minh còn phải trả thêm tiền lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước quy định tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
02/2011/LĐST: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động) Sơ thẩm Lao động
- 2026
- 63
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động)
Áp dụng: - Điểm a, khoản 1, điều 31; điểm c, khoản 1 điều 33 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2004 - Điểm d, điểm đ khoản 1 điều 38; khoản 3 điều 38; khoản 3 điều 166 Bộ luật Lao động - Điều 6, điểm f khoản 1 điều 7 Thỏa tước lao động tập thể năm 2010-2012 của BĐ_Công ty cổ phần dược phẩm Bình Minh Tuyên xử: Không chấp nhận yêu cầu của Nguyên đơn. Quyết định số 159/CPD ngày 29/9/2010 và quyết định số 254/QĐ-CPD ngày 23 tháng 12 năm 2010 của BĐ_Công ty cổ phần dược phẩm Bình Minh có hiệu lực thi hành.
14/2011/LĐST: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động) Sơ thẩm Lao động
- 2337
- 68
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động)
Bà NĐ_Diệu làm việc tại BĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Taico Việt Nam (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Taico Việt Nam) vào ngày 16/7/2009, sau 02 tháng thử việc, đến ngày 01/10/2009 công ty chính thức ký hợp đồng lao động số 053/09/HĐLĐ – TMXVN ngày 01/10/2009 với bà và mỗi năm ký lại một lần, đảm nhận công việc là kế toán trưởng với mức lương 8.500.000 đồng/tháng, phụ cấp lương 3.100.000 đồng/tháng (bao gồm phụ cấp chức vụ 2.900.000 đồng/tháng và phụ cấp giao thông (tức phí đi lại) 200.000 đồng/tháng) . Ngày 01/10/2010 BĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Taico Việt Nam và bà NĐ_Diệu có ký lại là hợp đồng lao động số 099/10/HĐLĐ-TMXVN thời hạn là 01 năm (từ 01/10/2010 đến 30/9/2011), thời hạn cuối là 30/9/2011. Quá trình bà NĐ_Diệu làm việc không có vi phạm hay thiếu sót.