cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

32/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1767
  • 44

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

31-07-2014

NĐ_Ngân hàng thương mại cổ phần Khang An (sau đây viết tắt theo tên giao dịch là NĐ_KABank) và BĐ_Công ty TNHH sản xuất-thương mại Thành Đạt (sau đây viết tắt là BĐ_Công ty Thành Đạt) đã ký Hợp đồng tín dụng (cho vay theo hạn mức đối với khách hàng là doanh nghiệp) số 2000- LAV-201101382 ngày 14/3/2011, phụ lục đính kèm, Biên bản sửa đổi bổ sung số 01/11 ngày 21/07/2011 và các Hợp đồng tín dụng kiêm khế ước nhận nợ thì NĐ_KABank cho BĐ_Công ty Thành Đạt vay ngoại tệ (USD) theo hình thức BĐ_Công ty Thành Đạt vay bằng USD nhưng bán lại cho NĐ_KABank để nhận Việt Nam đồng. Theo đó, NĐ_KABank đã giải ngân cho cho BĐ_Công ty Thành Đạt tổng cộng là 1.779.349,11 USD nhưng đã bán lại cho Ngân hàng và nhận bằng Việt Nam đồng.


27/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng gia công Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 855
  • 37

Tranh chấp hợp đồng gia công khác

29-07-2014

Ngày 24/8/2007, bà NĐ_Huỳnh Thị Ngân - Chủ Doanh nghiệp tư nhân Vĩnh Minh (sau đây viết tắt là DNTN Vĩnh Minh) - Bên A và ông BĐ_Nguyễn Quốc Trân - Chủ Doanh nghiệp tư nhân cơ điện Đại Linh (sau đây viết tắt là DNTN Đại Linh)- Bên B ký với nhau Hợp đồng kinh tế số 07/HĐ.2007 với nội dung (tóm tắt) như sau: Bên B - DNTN Đại Linh nhận chế tạo, lắp đặt cho Bên A - DNTN Vĩnh Minh 01 dây chuyền sản xuất viên thức ăn cá nổi năng suất 02 tấn trong một giờ. Sản phẩm Bên B chế tạo phải đảm bảo đạt chất lượng theo đúng bản vẽ kỹ thuật do Bên B kết hợp với Bên A khảo sát thiết kế; Bên B lo toàn bộ vật tư để thực hiện hợp đồng đúng theo các chi tiết được ghi ở phụ lục hợp đồng; thời gian thực hiện hợp đồng 120 ngày kể từ ngày Bên A chuyển tiền đợt 1 cho Bên B. Tổng giá trị của Hợp đồng là 1.060.000.000 đồng. Hợp đồng được thanh toán làm sáu lần


02/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1334
  • 28

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

09-01-2014

NĐ_Ngân hàng Ánh Đông - Chi nhánh khu công nghiệp BD (sau đây gọi tắt theo tên giao dịch là NĐ_ADBank) và BĐ_Công ty TNHH Ngọc Quân (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Ngọc Quân) ký kết nhiều hợp đồng tín dụng; tính đến năm 2006, hai bên xác nhận còn lại 13 hợp đồng tín dụng quá hạn chưa thanh toán với tổng số tiền nợ gốc là 12.264.300.000 đồng. Để đảm bảo cho các khoản vay của 13 Hợp đồng tín dụng này, hai bên đã ký kết 09 Hợp đồng cầm cố, thế chấp và bảo lãnh gồm: (1)- Hợp đồng cầm cố tài sản số 01.035/HĐCCTS ngày 14/3/2001. Theo hợp đồng, BĐ_Công ty Ngọc Quân cầm cố cho NĐ_ADBank các tài sản gồm: máy phát điện, dây chuyền sản xuất bột mỳ do Trung Quốc sản xuất công suất 80 tấn với tổng giá trị là 3.200.740.400 đồng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ gốc và lãi... của BĐ_Công ty Ngọc Quân tại các hợp đồng tín dụng ký với NĐ_ADBank, tổng dư nợ tối đa được bảo đảm là 1.950.000.000 đồng. Hợp đồng này được công chứng ngày 14/3/2001.


163/2016/HSPT: Vụ án xông vào nhà cướp tài sản (Điều 133) Phúc thẩm Hình sự

  • 292
  • 22

(Điều 133) Vụ án Cướp tài sản

30-03-2016
TAND cấp tỉnh

1/ Hủy toàn bộ Bản án hình sự sơ thẩm số 293/2015/HSST ngày 23/12/2015 của Tòa án nhân dân quận GV, Thành phố HCM đã xét xử đối với bị cáo Trịnh Thành Dũng và đồng phạm. 2/ Giao hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát nhân dân quận GV, Thành phố HCM giải quyết lại từ giai đoạn điều tra. 3/ Tiếp tục tạm giam bị cáo Trịnh Thành Dũng cho đến khi Viện kiểm sát nhân dân quận GV, Thành phố HCM nhận lại hồ sơ vụ án


20/2014/GĐT-HC: Khiếu kiện quyết định hành chính về việc giải quyết tranh chấp đất đai Giám đốc thẩm Hành chính

  • 787
  • 23

Khiếu kiện quyết định hành chính về việc giải quyết tranh chấp đất đai

23-09-2014

Việc xảy ra tranh chấp và quá trình giải quyết khiếu kiện tranh chấp đất đai giữa ông NĐ_Phan Văn Minh với bà LQ_Trần Thị Duyên đối với phần đất có diện tích 3.100m2 thuộc thửa số 61, tờ bản đồ số 7 tại xã Tam An, huyện LT, tỉnh ĐN được thể hiện như sau: Ngày 23/11/1993, ông NĐ_Phan Văn Minh có đơn kê khai đăng ký xin cấp Giấy chứng nhận quyên sử dụng đât với diện tích 39.320m2 đất gồm các thửa số 973, 974, 975, 977 tờ bản đồ số 06 (cũ) và các thửa số 04, 07, 08, 12,13, 17, 18, 30, 31, 38, 61 tờ bản đồ số 07(cũ) thuộc xã Tam An huyện LT, tỉnh ĐN; trong đó ghi thửa số 61 có nguồn gốc là đất của ông, cha để lại vào năm 1970 và sử dụng cho đến nay. Ngày 21/10/1999, ủy ban nhân dân huyện LT, tỉnh ĐN cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 0.179739 cho ông NĐ_Phan Văn Minh đối với diện tích 39.320m2 đất trên, trong đó có 3.100m2 đất thuộc thửa số 61, tờ bản đồ số 7 tại xã Tam An, huyện LT, tỉnh ĐN.