124/2014 /KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 761
- 24
Ngày 29/04/2011 BĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại - Dịch Vụ - Xây Dựng Toàn Phúc (sau đây viết tắt là BĐ_Công ty Toàn Phúc) ký hợp đồng tín dụng số 10508/HĐTD/TH-PN/TCB-QU5 ngày 29/4/2011 và khế ước nhận nợ với NĐ_Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Mỹ Lan (tên viết tắt NĐ_VMLCombank – chi nhánh Tầng 15, số 9-11 đường TĐT, phường BN, Quận T, Thành phố HCM) vay số tiền 1. 395.000.000đ, cho mục đích vay vốn mua xe, thời hạn vay là 48 tháng từ ngày 29/04/2011 đến 29/04/2015, lãi suất vay linh hoạt được qui định tại hợp đồng.
96/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa khác Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1433
- 30
Tranh chấp mua bán hàng hóa khác
Nguyên đơn, NĐ_Công ty TNHH Giáo Dục Nga Minh có ký Hợp đồng số 290311/ĐCTE ngày 29/3/2011 với Bị đơn, BĐ_Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu An Minh để mua 1162 chiếc ghế ngồi, bàn tăng giảm và giường ngủ của bé. Tổng giá trị hợp đồng là 712.292.000 đồng. Thời hạn giao hàng là ngày 10/5/2011. Nguyên đơn đã thanh toán cho Bị đơn số tiền đợt 1 là 190.000.000 đồng vào ngày 01/4/2011. Ngày 25/5/2011 Bị đơn có giao cho Nguyên đơn 01 phần nhỏ số hàng là 03 ghế, 01 giường, 02 bàn. Số lượng đã giao rất ít so với hợp đồng đã ký. Sau đó Nguyên đơn có gửi giấy đề nghị giao hàng lần 1 vào ngày 21/5/2011 và lần 2 vào ngày 23/5/2011.
24/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thi công Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1170
- 26
Ngày 1/9/2009 NĐ_Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp Số 9 (NĐ_COKA 9) – sau đây gọi tắt là công ty Xây lắp 7- và Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây Dựng Cơ Khí Sông Hồng - sau đây gọi tắt là công ty Cơ Khí Sông Hồng - đã ký hợp đồng nguyên tắc giao khoán thầu phụ số 48/HĐNTGKTP, thỏa thuận nội dung giao khoán cho công ty Xây lắp 7 chế tạo và lắp đặt hoàn chỉnh kết cấu thép phần mái che trong nhà thi đấu thể dục thể thao trong nhà thi đấu thể dục thể thao thành phố Đà Nẵng.
542/2016/DSPT: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán nhà Phúc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 1850
- 62
Tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán nhà
Vào tháng 01/2014 ông và vợ là bà LQ_Lê Thị Thu Sinh có nhận chuyển nhượng một phần căn nhà của ông BĐ_Phạm Sỹ Phúc và bà BĐ_Trần Thị Linh Ngân, diện tích 50 m2, tọa lạc tại địa chỉ 67/20B LTH, khu phố 3, phường BC, quận TĐ, Thành phố HCM với số tiền 600.000.000 (sáu trăm triệu) đồng, hai bên có lập hợp đồng đặt cọc bằng giấy tay ngày 14/01/2014. Theo hợp đồng đặt cọc thì vợ chồng ông có giao trước cho ông BĐ_Phúc, bà BĐ_Ngân số tiền 100.000.000 (một trăm triệu) đồng làm 04 đợt, số tiền còn lại 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng, vợ chồng ông có nhờ ông BĐ_Phúc bà BĐ_Ngân đứng ra vay tiền tại Ngân hàng quốc tế VIB để ông giao cho ông BĐ_Phúc bà BĐ_Ngân, vợ chồng ông trả số tiền 500.000.000 đ (năm trăm triệu) đồng cho Ngân hàng bằng cách trả dần cả gốc và lãi hàng tháng, vì cần tiền nên ông BĐ_Phúc bà BĐ_Ngân có vay thêm 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng, tổng số tiền vay ngân hàng là 1.000.000.000 (một tỷ) đồng, lệ phí vay: 35.000.000 đồng, mỗi bên chịu một nửa là: 17.500.000 đồng và vợ chồng ông đã giao số tiền lệ phí cho ông BĐ_Phúc bà BĐ_Ngân vào ngày 02/3/2014.
1665/2015/DSPT: Tranh chấp quyền sử dụng đất Phúc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 2805
- 120
Trong đơn khởi kiện ngày 12/3/2007, nguyên đơn là ông NĐ_Nguyễn Văn Cương trình bày: NĐ_Nguyễn Văn Cương đang sử dụng canh tác phần đất nông nghiệp diện tích 1.195m2 gồm thửa 405 và một phần thửa 403, 404, 444 và 445, Tờ bản đồ số 12, ấp ÔN, phường LT, Quận X. Nguồn gốc đất trên do cha ruột ông NĐ_Cương là ông Nguyễn Văn Lung đứng tên địa bộ, do ông NĐ_Cương canh tác từ năm 1975 đến nay theo giấy cho đất năm 1999. Năm 1993, ông NĐ_Cương đăng ký tập trung đất nông nghiệp tại đình Long Phú, ấp ÔN, xã LT (nay là phường LT), diện tích 2.000m2 (sau này đo là 1.195m2), do ông NĐ_Cương đứng tên sổ bộ khai. Năm 1999, ông NĐ_Cương đăng ký diện tích đất trên và ký giáp ranh tại Ủy ban nhân dân phường LT.