64/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thi công Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1460
- 44
Vào năm 2012, do nhu cầu và năng lực thi công các công trình xây dựng nên NĐ_Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Minh Lan (sau đây viết tắt là NĐ_Công ty Minh Lan) đã ký kết với BĐ_Công ty Cổ phần Trường Tiểu học - Trung học cơ sở - Trung học phổ thông Quốc tế Mỹ Việt (sau đây viết tắt là BĐ_Trường Quốc tế Mỹ Việt) 02 hợp đồng kinh tế, theo đó NĐ_Công ty Minh Lan nhận thi công xây dựng, lắp đặt và xây dựng hạ tầng sân bãi của BĐ_Trường Quốc tế Mỹ Việt tại địa điểm Lô S17B - Khu A - Khu đô thị mới Nam thành phố, phường Tân Phong, Quận X, Thành phố HCM. Hai hợp đồng được hai bên ký kết số 01/HĐ-XD-2012 ngày 14/01/2012 và số 02/HĐ-XD-2012 ngày 06/07/2012.
22/2015/KDTM - ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán máy móc Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1110
- 29
Tranh chấp hợp đồng mua bán máy móc
Trong đơn khởi kiện ngày 14/01/2014 và tại Tòa, nguyên đơn NĐ_Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Minh Quân (sau đây gọi tắt là NĐ_Công Ty Minh Quân) có đại diện theo ủy quyền trình bày: Vào ngày 16/7/2013 NĐ_Công Ty Minh Quân với BĐ_Công Ty TNHH Kỹ Thuật Thép Ninh Quân (sau đây gọi tắt là BĐ_Công Ty Ninh Quân) có ký hợp đồng mua bán hàng hóa là hệ thống máy móc thiết bị và khuôn mẫu cán tôn, tổng giá trị hợp đồng là 400.000.000 đồng. Thực hiện hợp đồng, NĐ_Công Ty Minh Quân đã tạm ứng cho BĐ_Công Ty Ninh Quân số tiền 160.000.000 đồng tương đương 40% trị giá hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều III (phiếu chi ngày 19/7/2013) .
11/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 561
- 24
BĐ_Công ty TNHH Xây dựng và Môi Trường Dịch Vụ Thương Mại Hà Hân (gọi tắt là BĐ_Công ty Hà Hân) có vay vốn tại NĐ_Ngân hàng TMCP Ân Minh- Chi nhánh Tp. HCM với tổng số vốn vay là 4.400.000.000đồng, cụ thể từng khoản vay như sau: 1/ Khoản vay theo hợp đồng tín dụng số 0009/HĐTD-NH/LQĐ ngày 20/3/2010 với số vốn vay là 1.100.000.000đồng (Một tỷ một trăm triệu) đồng; mục đích vay vốn: bổ sung vốn kinh doanh. Tài sản đảm bảo là nhà và đất tại số 20/12 đường 4, khu phố 2, phường LT, quận TĐ, thành phố HCM thuộc sở hữu của ông LQ_Nguyễn Văn Nhân và bà LQ_Lê Thị Tuyết Linh theo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất số 00009/HĐTD-QSDĐTSGLVĐ-3 lập tại Phòng công chứng số 1 ngày 20/3/2010, đã được Phòng tài nguyên Môi trường quận TĐ xác nhận đăng ký thế chấp ngày 22/3/2010.
01/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng khoan mồi ép cọc Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 584
- 9
Tranh chấp hợp đồng khoan mồi ép cọc
Ngày 03/01/2008, BĐ_Công ty TNHH Quốc Thanh ký hợp đồng số 001- 08- FS thuê NĐ_Công ty TNHH khoan xây dựng Đinh Vân thực hiện khoan mồi ép cọc tại công trình R1-3 thuộc khu đô thị Phú Mỹ Hưng. Tổng giá trị hợp đồng là 6.750.000.000 đồng (đã bao gồm thuế VAT). Đơn giá là 45.454,5 đồng/m. Khối lượng tim cọc là 4.500 tim. Công ty BĐ_Công ty TNHH Quốc Thanh đã cử giám sát công trình và đã ký khối lượng công việc đã thực hiện. Sau khi ký hợp đồng NĐ_Công ty TNHH khoan xây dựng Đinh Vân đã thực hiện xong khối lượng công việc tại công trình R1-3 là: 117.716 mét và xuất hóa đơn VAT cho BĐ_Công ty TNHH Quốc Thanh giá trị 5.393.640.150 đồng. Phần khối lượng chưa xuất hóa đơn VAT giá trị 447.415.721 đồng. Căn cứ phần khối lượng công việc do NĐ_Công ty TNHH khoan xây dựng Đinh Vân đã thực hiện và xuất hóa đơn VAT, trong năm 2008 BĐ_Công ty TNHH Quốc Thanh đã thanh toán bằng chuyển khoản cho NĐ_Công ty TNHH khoan xây dựng Đinh Vân số tiền 3.025.500.153 đồng.
254/2015/DS-ST: Tòa tuyên vô hiệu Hợp đồng công chứng chuyển nhượng tài sản chung được tạo lập trong thời kỳ hôn nhân Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 4880
- 50
Yêu cầu tuyên bố Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu
Vào ngày 12/7/2013, ông LQ_Võ Văn Nam đã tự ý ký kết kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (không có tài sản gắn liền với đất) với ông LQ_Nguyễn Hùng tại BĐ_Văn phòng Công chứng Nhân Hậu đối với toàn bộ phần đất có diện tích 1.357m2 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (Số phát hành: BL 206220; Số vào sổ cấp GCN: CH01443) do Ủy ban nhân dân huyện CC cấp ngày 17/7/2012, trong đó có cả phần đất mà vợ chồng bà đã bán cho vợ chồng ông LQ_Thắng - bà LQ_Hồng, cũng như có cả phần căn nhà mà hiện bà và con gái đang ở.