cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

140/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 618
  • 26

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

30-07-2014
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện đề ngày 12/6/2013 và các biên bản không tiến hành hòa giải được, nguyên đơn NĐ_Ngân hàng TMCP Thanh Nga (từ đây gọi tắt là NĐ_Ngân hàng Thanh Nga) trình bày: NĐ_Ngân hàng Thanh Nga và Công ty cổ phần Đầu tư – Xây dựng và Thiết bị dầu khí Chí Thép (từ đây gọi tắt là BĐ_Công ty Minh Quang) ký kết hợp đồng cấp hạn mức số 1487/11/TD/I.18 ngày 02/12/2011, theo đó NĐ_Ngân hàng Thanh Nga cho BĐ_Công ty Minh Quang vay với các nội dung sau: -Tổng số tiền vay tối đa: 12.300.000.000đ. -Mục đích vay: Bổ sung vốn kinh doanh. -Lãi suất cho vay: Quy định tại các giấy nhận nợ. -Lãi suất quá hạn: 150%.


130/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 818
  • 28

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

21-07-2014
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện ngày 28/8/2012, của NĐ_Ngân hàng Thương mại Cổ phần Thanh Linh (từ đây viết tắt là NĐ_Ngân hàng Thanh Linh) thì ngày 13/4/2012 NĐ_Ngân hàng Thanh Linh và BĐ_Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thương Mại Hạnh Nga (từ đây viết tắt là BĐ_Công ty Hạnh Nga) ký hợp đồng tín dụng 065-12/HĐHMTD-LienVietPostBank-HCM, theo đó NĐ_Ngân hàng Thanh Linh cho BĐ_Công ty Hạnh Nga vay số tiền 1.500.000.000 đồng, thời hạn vay tối đa 6 tháng kể từ ngày nhận nợ, lãi suất cho vay theo quy định của Ngân hàng từng thời kỳ, trong đó: Lãi suất cho vay ban đầu theo quy định của NĐ_Ngân hàng Thanh Linh tại thời điểm giải ngân; Phương thức điều chỉnh lãi suất: Thả nổi và định kỳ điều chỉnh theo quy định của NĐ_Ngân hàng Thanh Linh và mức điều chỉnh không thấp hơn mức lãi suất cho vay tối thiểu thông thường của NĐ_Ngân hàng Thanh Linh tại thời điểm điều chỉnh;Lãi suất cho vay cụ thể được quy định trên từng khế ước nhận nợ; Lãi suất quá hạn = 150 % lãi suất trong hạn tại thời điểm xử lý chuyển nợ quá hạn đối với toàn bộ dư nợ qúa hạn, lãi trả vào ngày 30 hàng tháng theo dư nợ thực tế, nếu chậm trả lãi thì phải trả 0,1%/ngày trên số tiền lãi chậm trả.


124/2014 /KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 761
  • 24

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

17-07-2014
TAND cấp huyện

Ngày 29/04/2011 BĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại - Dịch Vụ - Xây Dựng Toàn Phúc (sau đây viết tắt là BĐ_Công ty Toàn Phúc) ký hợp đồng tín dụng số 10508/HĐTD/TH-PN/TCB-QU5 ngày 29/4/2011 và khế ước nhận nợ với NĐ_Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Mỹ Lan (tên viết tắt NĐ_VMLCombank – chi nhánh Tầng 15, số 9-11 đường TĐT, phường BN, Quận T, Thành phố HCM) vay số tiền 1. 395.000.000đ, cho mục đích vay vốn mua xe, thời hạn vay là 48 tháng từ ngày 29/04/2011 đến 29/04/2015, lãi suất vay linh hoạt được qui định tại hợp đồng.


109/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng cung cấp và lắp đặt thang máy Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 908
  • 16

Tranh chấp hợp đồng nhận cung cấp và lắp đặt thang máy

23-06-2014
TAND cấp huyện

Ngày 01/10/2009 NĐ_Công ty TNHH thang máy Minh Kha (sau đây gọi là NĐ_Công ty Minh Kha) khởi kiện BĐ_Công ty TNHH Tư vấn Môi giới Bất động sản Hưng Thắng (sau đây gọi là BĐ_Công ty Hưng Thắng) về việc giữa hai Công ty có ký kết Hợp đồng cung cấp và lắp đặt thang máy số S-F6N00034 nội dung NĐ_Công ty Minh Kha lắp đặt và cung cấp 01 thang máy hiệu Sigma Dil cho BĐ_Công ty Hưng Thắng, trị giá hợp đồng sau thuế là 28.050 USD (đã bao gồm 10% thuế nhập khẩu và 10% thuế GTGT, thanh toán 100% giá trị hợp đồng trong tháng 4/2010, thanh toán bằng Việt Nam đồng, chậm thanh toán bị phạt 1,5%/ngày, chậm 4 tuần trở lên phạt 1%/ngày và không vượt quá 5% trị giá hợp đồng.


104/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê mặt bằng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1593
  • 16

Tranh chấp hợp đồng thuê mặt bằng

19-06-2014
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện và lời trình bày của Nguyên đơn, bà NĐ_Lê Thị Linh thì: Ngày 14/6/2012 bà và ông BĐ_Nguyễn Văn Ninh có ký hợp đồng thuê mặt bằng để làm dịch vụ chăm sóc da tại số 87 HHT, Phường 13, quận TB, Thành phố HCM. Giá thuê là 16.000.000 đồng/tháng, thời hạn hợp đồng là 02 năm kể từ ngày 29/7/2012 đến ngày 28/7/2014. Bà có đặt cọc trước 03 tháng tiền thuê mặt bằng là 48.000.000 đồng. Hợp đồng trên không được ra công chứng chứng thực.