14/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng đại lý Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 5498
- 210
Theo đơn khởi kiện ngày 15/8/2012, bà NĐ_Phùng Mỹ Loan – chủ hộ kinh doanh cá thể Đạt Phú trình bày: Ngày 02/01/2012, BĐ_Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng Nương Minh (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Nương Minh) có ký hợp đồng phân phối sản phẩm số 06-HCM/HĐPP-12 với Hộ kinh doanh cá thể Đạt Phú (sau đây gọi tắt là Đạt Phú) dưới hình thức đại lý độc quyền tại khu vực quận BT và được hưởng chiết khấu (hoa hồng) theo tỷ lệ phần trăm trên giá mua. Thời hạn hợp đồng là 01 năm từ ngày 02/01/2012 đến ngày 31/12/2012. Phía BĐ_Công ty Nương Minh hỗ trợ Đạt Phú 05 nhân viên bán hàng, 05 PG và 01 quản lý bán hàng do BĐ_Công ty Nương Minh trả lương. Phía Đạt Phú mua hàng trực tiếp từ BĐ_Công ty Nương Minh giao hàng cho thị trường, thu tiền, chịu trách nhiệm công nợ thị trường, ứng trả trước tiền lương nhân viên bán hàng và các chương trình khuyến mãi do BĐ_Công ty Nương Minh đề ra.
22/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán nguyên liệu Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1005
- 14
Tranh chấp hợp đồng mua bán nguyên liệu
Theo đơn khởi kiện ngày 11/07/2013, NĐ_Công ty TNHH Thanh Thảo và BĐ_Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất Thương mại Ken Ly có thực hiện việc mua bán hàng hóa theo các đơn đặt hàng số 006/KP12 ngày 27/06/2012 và số 007/KP12 ngày 31/07/2012 và các hóa đơn bán hàng số AA/11P 0001345 ngày 30/06/2012, AA/11P 0001346 ngày 30/06/2012, AA/11P 0001355 ngày 04/07/2012, AA/11P 0001371 ngày 13/07/2012, AA/11P 0001373 ngày 13/07/2012, AA/11P 0001400 ngày 24/07/2012, AA/11P 0001402 ngày 24/07/2012, AA/11P 0001418 ngày 27/07/2012, AA/11P 0001419 ngày 27/07/2012, AA/11P 0001420 ngày 27/07/2012, AA/11P 0001482 ngày 15/08/2012, AA/11P 0001483 ngày 16/08/2012, AA/11P 0001492 ngày 17/08/2012, AA/11P 0001494 ngày 20/08/2012. Theo đó, NĐ_Công ty TNHH Thanh Thảo bán cho BĐ_Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất Thương mại Ken Ly các loại Frit, Màu, Men in và các nguyên liệu khác dùng để sản xuất gạch Geramic, với đơn giá từng loại hàng được ghi nhận cụ thể trong từng đơn đặt hàng.
18/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán bê tông Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1226
- 21
Tranh chấp hợp đồng mua bán bê tông
Ngày 04/7/2011, NĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thanh Minh-Chi nhánh Cần Thơ (gọi tắt là NĐ_Công ty Thanh Minh) và BĐ_Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Nga (gọi tắt là BĐ_Công ty Hoa Nga) có ký kết hợp đồng mua bán số 328/2011-Bê-tông. Theo nội dung hợp đồng thì NĐ_Công ty Thanh Minh sẽ cung cấp (bán) bê-tông cho Công ty Cổ phần Hằng An tại công trình cầu Cái Răng Bé thuộc quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ. Theo Điều 3 của Hợp đồng nêu trên thì BĐ_Công ty Hoa Nga sẽ tạm ứng 50% giá trị của mỗi đợt đỗ trước khi cung cấp bê-tông, 50% còn lại sẽ được thanh toán theo đợt đỗ kế tiếp, mỗi đợt đỗ cách nhau không quá 15 ngày.
60/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán tôn, thép Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1270
- 24
Tranh chấp hợp đồng mua bán tôn, thép
NĐ_Công ty Cổ phần Thép Hương Quê và BĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Cơ khí Xây dựng Thương mại Hà Minh có quan hệ mua bán làm ăn với nhau đã lâu, các sản phẩm mà hai bên mua bán với nhau là tôn lợp nhà và xà gồ thép. Qua một thời gian dài mua bán làm ăn với nhau, đến ngày 05/10/2011 hai bên đồng ý tính toán để xác nhận công nợ, tính đến ngày này BĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Cơ khí Xây dựng Thương mại Hà Minh xác nhận còn nợ của NĐ_Công ty Cổ phần Thép Hương Quê số tiền hàng là 396.149.841 (ba trăm chín mươi sáu triệu một trăm bốn mươi chín ngàn tám trăm bốn mươi mốt) đồng.
55/2014/KDTM-ST: Tranh chấp bảo lãnh ngân hàng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 7210
- 201
Tại đơn khởi kiện ngày 22/08/2012, tại bản tự khai ngày 30/01/2013, bản tự khai bổ sung ngày 22/05/2013, tại biên bản không tiến hành hòa giải được ngày 23/08/2013 và tại bản tự khai bổ sung ngày 17/03/2014 đại diện NĐ_Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Mỹ Linh trình bày: Ngày 10/01/2012 NĐ_Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Mỹ Linh có ký với BĐ_Công ty TNHH Thanh My hợp đồng bảo lãnh hạn mức số 01 với hạn mức bão lãnh là: 3.600.000.000 đồng. Đến ngày 12/01/2012 hai bên ký thỏa thuận sửa đổi bổ sung số 01 thay đổi hạn mức bảo lãnh là 3.000.000.000 đồng.