169/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa khác Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 682
- 11
Tranh chấp mua bán hàng hóa khác
Theo đơn khởi kiện đề ngày 08/8/2013, nguyên đơn NĐ_Công ty cổ phần Xây lắp và Dịch vụ May Thiện (từ đây gọi tắt là NĐ_Công ty May Thiện) trình bày: Ngày 02/3/2011 NĐ_Công ty May Thiện và BĐ_Công ty cổ phần Xây dựng kỹ thuật điện Vinh Lương (từ đây gọi tắt là BĐ_Công ty Vinh Lương) ký hợp đồng kinh tế số 03/2011 HĐKT/SDSEC-AL. Theo hợp đồng trên thì BĐ_Công ty Vinh Lươnglà đơn vị cung cấp vật tư ống điện và phụ kiện cho NĐ_Công ty May Thiện để phục vụ thi công công trình Trung tâm điều hành và thông tin viễn thông điện lực Việt Nam. Giá trị hợp đồng là 882.178.599đ. Thực hiện hợp đồng trên, NĐ_Công ty May Thiện đã tạm ứng cho BĐ_Công ty Vinh Lương20% giá trị hợp đồng tương đương với 176.435.720đ.
142/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng cung cấp và lắp đặt thang máy Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 3019
- 97
Tranh chấp hợp đồng nhận cung cấp và lắp đặt thang máy
Trong đơn khởi kiện ngày 06/11/2012 của nguyên đơn NĐ_Công ty CP Sợi Tú Anh cùng lời trình bày của bà Vũ Thị Minh Huệ và ông Nguyễn Quang Vũ – đại diện theo ủy quyền thì: Ngày 30/7/2010 NĐ_Công ty CP Sợi Tú Anh (gọi tắt là NĐ_Công ty Sợi Tú Anh) và BĐ_Công ty TNHH cơ khí thiết bị công nghiệp Tiến Phát (gọi tắt là BĐ_Công ty Tiến Phát) có ký hợp đồng cung cấp lắp đặt 01 thang máy. Nội dung: BĐ_Công ty Tiến Phát cung cấp và lắp đặt cho NĐ_Công ty Sợi Tú Anh một thang máy tải hàng + người, tải trọng 3 tấn, thông tin kỹ thuật như sau: Nhãn hiệu: TASOCO ELAVART; Loại thang: Thang tải hàng có người đi kèm; Tải trọng: 3000kg; Tốc độ: 30m/phút; Số điểm dừng: 4S/0; Vật liệu: Inox sọc nhuyễn; Máy kéo: MISUBISHI – Nhật Bản, lắp ráp tại Đài Loan mới 100%; Điều kiển:PLC Misubishi/VVVF Fuji (xuất xứ Nhật Bản mói 100%); Điện nguồn: 03 phase - HZ; Số lượng: 01 bộ. (Đặc tính chi tiết theo Bảng Đặc tính kỹ thuật và bản vẽ kỹ thuật đính kèm).
140/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 616
- 26
Theo đơn khởi kiện đề ngày 12/6/2013 và các biên bản không tiến hành hòa giải được, nguyên đơn NĐ_Ngân hàng TMCP Thanh Nga (từ đây gọi tắt là NĐ_Ngân hàng Thanh Nga) trình bày: NĐ_Ngân hàng Thanh Nga và Công ty cổ phần Đầu tư – Xây dựng và Thiết bị dầu khí Chí Thép (từ đây gọi tắt là BĐ_Công ty Minh Quang) ký kết hợp đồng cấp hạn mức số 1487/11/TD/I.18 ngày 02/12/2011, theo đó NĐ_Ngân hàng Thanh Nga cho BĐ_Công ty Minh Quang vay với các nội dung sau: -Tổng số tiền vay tối đa: 12.300.000.000đ. -Mục đích vay: Bổ sung vốn kinh doanh. -Lãi suất cho vay: Quy định tại các giấy nhận nợ. -Lãi suất quá hạn: 150%.
124/2014 /KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 760
- 24
Ngày 29/04/2011 BĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại - Dịch Vụ - Xây Dựng Toàn Phúc (sau đây viết tắt là BĐ_Công ty Toàn Phúc) ký hợp đồng tín dụng số 10508/HĐTD/TH-PN/TCB-QU5 ngày 29/4/2011 và khế ước nhận nợ với NĐ_Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Mỹ Lan (tên viết tắt NĐ_VMLCombank – chi nhánh Tầng 15, số 9-11 đường TĐT, phường BN, Quận T, Thành phố HCM) vay số tiền 1. 395.000.000đ, cho mục đích vay vốn mua xe, thời hạn vay là 48 tháng từ ngày 29/04/2011 đến 29/04/2015, lãi suất vay linh hoạt được qui định tại hợp đồng.
104/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê mặt bằng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1593
- 16
Tranh chấp hợp đồng thuê mặt bằng
Theo đơn khởi kiện và lời trình bày của Nguyên đơn, bà NĐ_Lê Thị Linh thì: Ngày 14/6/2012 bà và ông BĐ_Nguyễn Văn Ninh có ký hợp đồng thuê mặt bằng để làm dịch vụ chăm sóc da tại số 87 HHT, Phường 13, quận TB, Thành phố HCM. Giá thuê là 16.000.000 đồng/tháng, thời hạn hợp đồng là 02 năm kể từ ngày 29/7/2012 đến ngày 28/7/2014. Bà có đặt cọc trước 03 tháng tiền thuê mặt bằng là 48.000.000 đồng. Hợp đồng trên không được ra công chứng chứng thực.