cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

47/2013/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 2086
  • 42

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

28-08-2012
TAND cấp huyện

BĐ_Công ty TNHH Thương mại Vải sợi Hàng May mặc Cần Lao (Sau đây gọi tắt là công ty Cẩm Hưng) và NĐ_Ngân hàng Thương mại Cổ phần Minh Phước (NĐ_MPBank) ký kết các hợp đồng tín dụng sau: 1. Hợp đồng tín dụng trung và dài hạn số 50001/HĐTD/TH-PN/TCB-HCM ngày 08/06/2009, vay số tiền 812.000.000đ, thời hạn vay 48 tháng kể từ ngày giải ngân vay vốn đầu tiên, mục đích vay: Mua xe ôtô nhãn hiệu Honda Accord EX-L. Thực hiện hợp đồng này, phía ngân hàng đã giải ngân và công ty Cẩm Hưng đã ký Khế ước nhận nợ số 50001 ngày 01/07/2009 với số tiền vay là 812.000.000đ, hạn cuối trả nợ là 01/07/2013.


49/2013/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê mặt bằng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 2844
  • 62

Tranh chấp hợp đồng thuê mặt bằng

26-09-2013
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện đề ngày 15.01.2013, bản tự khai và các biên bản hòa giải, nguyên đơn NĐ_Công ty TNHH Schonden Việt Nam trình bày: Ngày 20/12/2007 theo hợp đồng thuê và bản sửa đổi hợp đồng thuê mặt bằng thuộc tòa nhà CT Plaza giữa NĐ_Công ty Schonden Việt Nam (từ đây gọi tắt là NĐ_Công ty Schonden) và BĐ_Công ty cổ phần quốc tế T & A (từ đây gọi tắt là BĐ_Công ty T & A) đã ký kết, chúng tôi đã chuyển số tiền đặt cọc cho BĐ_Công ty T & A nhằm thuê mặt bằng phòng 601-Tòa nhà C.T Plaza với số tiền như sau: Đợt 1: 27.597USD; đợt 2: 814.342.620đ


46/2013/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán nước Cocacola Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 822
  • 31

Tranh chấp hợp đồng mua bán nước Cocacola

18-09-2013
TAND cấp huyện

Tại đơn khởi kiện nộp ngày 18/4/2013, bản tự khai ngày 19/6/2013 bà NĐ_Trần Thái Minh Thư trình bày: Ngày 12/10/2012 bà BĐ_Nguyễn Thị Liên là tổng đại lý Cocacola tại LA, bà BĐ_Liên nói công ty Cocacola có lên giá gốc và nói bà đóng tiền cho bà BĐ_Liên thì bà BĐ_Liên sẽ chuyển tiền cho công ty Cocacola để giữ hàng, giữ giá cho bà. Nhưng khi chuyển xong số tiền 1.281.750.000 đồng tương đương với số hàng là 8500 thùng cocacola, bà BĐ_Liên viện cớ công ty Cocacola không giao đủ hàng nên bà BĐ_Liên không có đủ hàng giao cho bà mà chỉ giao 5.480 thùng cocacola, số còn lại là 3020 thùng cocacola có giá trị tương đương 513.400.000 đồng không thấy bà BĐ_Liên giao. Bà có gọi điện thoại cho công ty Cocacola thì đuợc biết tại thời điểm đó bà BĐ_Liên không còn là đại lý của Cocacola. Bà nhiều lần liên lạc với bà BĐ_Liên nhưng bà BĐ_Liên không trả tiền. Nay bà yêu cầu phía bị đơn là ông BĐ_Sang và bà BĐ_Liên phải thanh toán ngay một lần số tiền: 513.400.000 đồng và 256.700.000 đồng là tiền bồi thường tương đương 50% giá trị 513.400.000 đồng do vi phạm hợp đồng. Tổng cộng là 770.100.000 đồng.


44/2013/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 601
  • 17

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

16-09-2013
TAND cấp huyện

Ngày 24/12/2010 NĐ_Ngân hàng Thương mại cổ phần Phúc Minh (sau đây gọi tắt là NĐ_Ngân hàng Phúc Minh) và BĐ_Công ty TNHH Nhà hàng, Khách sạn, Du lịch Song Thư (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Song Thư) có ký kết hợp đồng tín dụng số 172/12/10 ngày 24/12/2010 với nội dung NĐ_Ngân hàng Phúc Minh đồng ý cho BĐ_Công ty Song Thư vay số tiền 5.000.000.000 đồng (năm tỉ đồng), hạn vay 12 tháng (từ 24/12/2010 đến 24/12/2011), mục đích vay bổ sung vốn kinh doanh, lãi suất trong hạn 1,7%/tháng, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn, lãi suất được tự động điều chỉnh từng thời kỳ theo qui định của Ngân hàng.


43/2013/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng xây dựng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 816
  • 27

Tranh chấp hợp đồng xây dựng

11-09-2013
TAND cấp huyện

Vào ngày 25/01/2008 NĐ_Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hải Minh (Nguyên đơn) và BĐ_Công ty Cổ Phần Tứ Tâm (Bị đơn) có ký hợp đồng giao khoán số 003/HĐKG08. Theo đó Nguyên đơn làm thầu phụ thi công công trình gói thầu số 15 xây dựng phần kè đá hộc gia cố các đoạn sạt lở bờ kênh thuộc dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 63 KG mà Bị đơn là nhà thầu chính. Trị giá hợp đồng là 9.400.414.449 đồng. Nguyên đơn đã tổ chức triển khai thi công hoàn thành giai đoạn 1 theo bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng được chủ đầu tư và tư vấn giám sát nghiệm thu quyết toán cho Bị đơn là 1.618.792.554 đồng. Do trong quá trình thi công, Bị đơn đã không cung cấp nhiên liệu cho Nguyên đơn thi công như thỏa thuận trong hợp đồng nên vào ngày 20/8/2008 hai bên đã ký thỏa thuận số 57/BBTT-08 theo đó, Bị đơn sẽ thanh toán cho Nguyên đơn khối lượng công trình hoàn thành giai đoạn 1 là 883.597.072 đồng và Nguyên đơn bàn giao lại cho Bị đơn phần công trình còn lại.