21/2013/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 954
- 16
Tại đơn khởi kiện đề ngày 22 tháng 01 năm 2013, lời khai trong quá trình tố tụng và tại phiên tòa, nguyên đơn trình bày: Ngày 4/1/2005, NĐ_Công ty TNHH xây lắp điện cơ Thanh Hải ( sau đây viết tắt là NĐ_Công ty Thanh Hải ) – bên B và BĐ_Công ty TNHH xây dựng cơ điện Thanh Mai ( sau đây viết tắt là BĐ_Công ty Thanh Mai ) – bên A đã ký hợp đồng kinh tế số 01/2005 v/v khoán gọn với nội dung chính: Bên B cung cấp vật tư và thi công hệ thống điện cho bên A tại công trình Chempack – khu công nghiệp Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai; tổng giá trị hợp đồng là 4.150.000.000 đồng; thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản; sau khi ký hợp đồng, bên A tạm ứng 20% tổng giá trị hợp đồng; điều kiện thanh toán dựa trên cơ sở giá trị khối lượng đã thực hiện hàng tháng được quản lý dự án của bên A xác nhận; thời hạn thanh toán: bên A thanh toán cho bên B chậm nhất là 14 ngày sau khi nhận được yêu cầu thanh toán hàng tháng.
21/2013/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 463
- 11
Trong đơn khởi kiện số 406/2012-CN3/2 ngày 21/9/2012, Nguyên đơn NĐ_Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thanh Minh (sau đây gọi tắt là Ngân hàng) có ông Hồ Văn Thành đại diện theo ủy quyền trình bày: Căn cứ theo Hợp đồng tín dụng số 24/2011/HĐTDTL-CN ngày 17/6/2011, giữa NĐ_Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thanh Minh – Chi nhánh 3/2 và ông BĐ_Trần Nguyên Dương, bà BĐ_Lê Thị Loan Phụng có thỏa thuận việc vay số tiền 4.000.000.000.đồng, thời hạn vay là 12 tháng với lãi suất trong hạn 23%/năm, và lãi suất nợ quá hạn là 34,5%/năm. Mục đích vay nợ dùng vào việc góp vốn cho LQ_Công ty Cổ phần phụ tùng xe máy C.E.F (gọi tắt là Công ty). Để đảm bảo cho khoản nợ vay ông BĐ_Dương, bà BĐ_Phụng có thế chấp căn nhà số 218/9 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận X do ông BĐ_Dương, bà BĐ_Phụng đứng tên chủ sở hữu theo Giấy công nhận quyền sở hữu nhà số 785/GP-CS ngày 08/4/1994 của Giám đốc Sở nhà đất Thành phố HCM cho Ngân hàng theo hợp đồng thế chấp số 78/HĐTC-2011 ngày 17/6/2011. Việc thế chấp có chứng nhận của Phòng công chứng số 7 thành phố HCM theo số công chứng 11709 quyển số 6TP/CC-SCC/HĐGD ngày 17/6/2011 và đăng ký giao dịch tại Phòng Tài nguyên và môi trường Quận X theo số thứ tự ghi sổ 07; quyển số 09; số đăng ký 20110-0807-UB ngày 24/6/2011.
06/2013/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 653
- 13
Tại đơn khởi kiện ngày 06/9/2011, bản tự khai ngày 08/11/2011, NĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Dịch vụ Công ích Quận X (sau đây gọi tắt là NĐ_Công ty Dịch vụ Công ích Quận X) có ông Trần Thanh An là người đại diện theo ủy quyền trình bày: Ngày 01/12/2008 công ty Quản lý và Phát triển nhà Quận X - pháp nhân kế thừa là NĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Dịch vụ Công ích Quận X có ký Hợp đồng kinh tế số 03/2008/HĐ-KT với BĐ_Công ty Hà Minh. Ngày 01/12/2008, các bên ký kết Phụ lục số 01/BBTT-PTN-ĐTPT và Phụ lục số 02/PLHĐ-ĐTPT. Theo đó, chi phí thiết kế cơ sở và lập dự án đầu tư là: 494.453.746 đồng; chi phí thiết kế kỹ thuật là 3.293.393.157đ; thiết kế Bản vẽ thi công: 1.811.366.236đ, tổng giá trị hợp đồng là: 5.599.759.824đ (năm tỷ, năm trăm chín mươi chín triệu, bảy trăm năm mươi chín nghìn, tám trăm hai mươi bốn đồng).
17/2013/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 2204
- 80
Ngày 30/8/2010 NĐ_Ngân hàng TMCP Quốc Thanh Tp. HCM (sau đây gọi tắt là NĐ_Quốc Thanh Bank) và BĐ_Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Thịnh Toàn (gọi tắt là BĐ_Thịnh Toàn) có ký kết hợp đồng tín dụng hạn mức số 148/10/ HĐTDHM/NH với hạn mức tín dụng là 100.000.000.000 đồng để bổ sung vốn kinh doanh, thời hạn trả nợ sẽ được ghi nhận cụ thể tại các khế ước nhận nợ. Ngày 21/4/2011 NĐ_Quốc Thanh Bank và BĐ_Thịnh Toàn tiếp tục ký kết phụ lục hợp đồng tín dụng hạn mức số 01/PL-HĐTD (thuộc hợp đồng tín dụng Hạn mức số 148/10/HĐTDHM/NH) để bổ sung một số nội dung tại hợp đồng tín dụng 148/10/ HĐTDHM/NH ngày 30/8/2010. Để thực hiện hợp đồng, giữa NĐ_Quốc Thanh Bank và BĐ_Thịnh Toàn ký kết Khế ước nhận nợ số 148/10/KUNN 03 ngày 26/4/2011 để nhận số tiền vay: 9.823.677.532 đồng, thời hạn vay là 12 tháng; và Khế ước nhận nợ số 148/10/KUNN 04 ngày 12/5/2011 để nhận số tiền vay là 4.780.930.485 đồng, thời hạn vay là 12 tháng.
17/2013/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 615
- 8
Tranh chấp mua bán hàng hóa khác
Tại đơn khởi kiện ngày 24/02/2012, NĐ_Công ty TNHH Thương mại – xây dựng – sản xuất Ngân Hà có ông Nguyễn Tấn Dũng đại diện theo ủy quyền trình bày: Ngày 01/12/2010, NĐ_Công ty TNHH Thương mại – xây dựng – sản xuất Ngân Hà ( NĐ_Công ty Ngân Hà ) và BĐ_Công ty TNHH Sài Gòn LDE ( BĐ_Công ty LDE) có ký kết hợp đồng mua bán số 05/2010- SLDE/HĐMB-CT và các phụ lục hợp đồng số 01 ngày 01/3/2011; 02 ngày 01/4/2011 với nội dung NĐ_Công ty Ngân Hà sẽ bán ( cung cấp) cho BĐ_Công ty LDE các loại xi măng theo số lượng và đơn giá như trong hợp đồng. Đồng thời, BĐ_Công ty LDE có nghĩa vụ thanh toán số tiền mua xi măng theo quy định, trong trường hợp thanh toán quá hạn thì phải chịu tiền phạt bằng với lãi suất cho vay quá hạn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt nam tại thời điểm phát sinh quá hạn.