cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

63/2015/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 3628
  • 156

Tranh chấp hợp đồng gia công viên nén gỗ

23-04-2015
TAND cấp huyện

Ngày 01/01/2014, NĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất Thương mại Xuất nhập khẩu Hoàng Anh (kể từ sau gọi là NĐ_Công ty Hoàng Anh) có ký hợp đồng gia công viên nén gỗ cho BĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xuất nhập khẩu Hama (kể từ sau gọi là BĐ_Công ty Hama) với nội dung chính như sau: NĐ_Công ty Hoàng Anh đồng ý gia công viên nén gỗ có kích thước 8mm, dài 20 đến 30cm, sàn tách bụi. Xe giao nguyên liệu đến xưởng của NĐ_Công ty Hoàng Anh, NĐ_Công ty Hoàng Anh dỡ nguyên liệu xuống, gia công và bốc hàng thành phẩm lên phương tiện vận chuyển của BĐ_Công ty Hama. Số lượng gia công 3000 tấn/tháng, tạm tính giao hàng mỗi ngày từ 100 tấn đến 170 tấn; giá trị tạm tính mỗi tháng 3.531.000.000đ/tháng (đã bao gồm thuế VAT). Phương thức và thời hạn giao hàng: Địa điểm giao hàng tại Nhà máy sản xuất viên nén gỗ của NĐ_Công ty Hoàng Anh tại huyện LV, tỉnh ĐT.


20/2015/ST-KDTM Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1060
  • 17

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

04-02-2015
TAND cấp huyện

Ngày 05/7/2011 BĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Lực Điền (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Lực Điền) và NĐ_Ngân hàng Thương mại Cổ phần T - Chi nhánh Thành phố HCM – Phòng giao dịch LTK (sau đây gọi tắt là NĐ_Ngân hàng) đã ký kết Hợp đồng cấp tín dụng hạn mức số PLTK.DN.01020411 ngày 05/7/2011, nội dung: Cung cấp hạn mức tín dụng là 1.100.000.000 đồng, thời hạn là 12 tháng (kể từ ngày ký hợp đồng) cho BĐ_Công ty Lực Điền để bổ sung vốn kinh doanh, lãi suất vay được quy định theo khế ước nhận nợ, cụ thể: Theo khế ước nhận nợ số PLTK.DN.01020411/KUNN-04 ngày 01/02/2012 thì lãi suất là 22,5%/năm, thời hạn vay 06 tháng kể từ ngày 01/2/2012 đến ngày 01/8/2012.


376/2015/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 2419
  • 77

Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

09-09-2015
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện đề ngày 27/12/2010, nguyên đơn cho biết phần đất diện tích 40,5 m2 thuộc thửa 39, tờ bản đồ số 25- tại số 87 đường 49, khu phố 6, phường HBC, quận TĐ có nguồn gốc do ông NĐ_Tranh mua lại từ bà Thái Thị Hai vào năm 1996. Năm 2000, ông NĐ_Tranh cho ông BĐ_Chiến mượn (không lập văn bản) để cất nhà tạm. Tuy nhiên, sau đó ông BĐ_Chiến làm thủ tục cho đất lại cho con BĐ_Lê Thị Hồng và BĐ_Nguyễn Ngọc Thắm và bà BĐ_Hồng, ông BĐ_Thắm đã được LQ_Ủy ban nhân dân quận TĐ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây viết tắt là QSHNƠ và QSDĐƠ) số 2880/2009/GCN ngày 07/7/2009. Do vậy, ông NĐ_Tranh khởi kiện yêu cầu các bị đơn tháo dỡ nhà, trả lại cho ông 40,5 m2 đất nêu trên. Đồng thời bồi thường thiệt hại do việc xây dựng căn nhà 87 đã làm lún nền, nứt tường căn nhà 89 đường 49, khu phố 6, phường HBC, quận TĐ (của ông NĐ_Tranh) với số tiền bồi thường theo kết quả kiểm định xây dựng của cơ quan có thẩm quyền.


1712/2015/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 1505
  • 9

Tranh chấp hợp đồng xây dựng

14-12-2015
TAND cấp huyện

Ngày 19/8/2013, ông NĐ_Nguyễn Công Trường và BĐ_Công ty TNHH Thiết Kế Xây Dựng Phương Liêm có ký kết hợp đồng thi công số 19082013/VCL-HĐTC về việc thi công trọn gói căn nhà 35/7 Bis TĐX, phường CK, Quận X – HCM. Giá trị hợp đồng 1.525.000.000 đồng. Quá trình thi công, ông NĐ_Trường đã đưa tổng cộng cho BĐ_Công ty Phương Liêm 1.235.000.000 đồng của 10 đợt thanh toán. (Tổng số lần thanh toán theo hợp đồng thi công là 12 đợt). Tuy nhiên, Công ty đã vi phạm một số thỏa thuận trong hợp đồng như: - Chậm trễ tiến độ thi công: Trong hợp đồng là 05 tháng là thời gian thực hiện thi công hoàn thành căn nhà 35/7 Bis TĐX, phường CK, Quận X. Khởi công ngày 19/8/2013 đến tháng 19/01/2014 là kết thúc nhưng công trình kéo dài đến nay vẫn chưa xong. Do các bên phát sinh tranh chấp về khối lượng tăng giảm của công trình nên ngày 12/4/2014, BĐ_Công ty Phương Liêm đã ngưng thi công.


1583/2015/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 1343
  • 16

Tranh chấp hợp đồng dịch vụ

03-12-2015
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện ngày 01/4/2015, bản tự khai và các biên bản hòa giải, đại diện nguyên đơn - ông Vũ Văn Hoàn trình bày: Ngày 23/3/2014, NĐ_Công ty TNHH Dịch vụ Bảo vệ Đại Lợi VN (gọi tắt là NĐ_Công ty Đại Lợi) và Ban điều hành gói thầu số 2, dự án Bến Thành - Suối Tiên thuộc BĐ_Tổng công ty Xây dựng công trình Giao thông 6- Công ty cổ phần (viết tắt là BĐ_Cienco Six) đã ký Hợp đồng dịch vụ bảo vệ số 05/2014 HĐ - DVBV với nội dung: BĐ_Cienco Six thuê NĐ_Công ty Đại Lợi bảo vệ an toàn tài sản cho BĐ_Cienco Six tại 5-7 vị trí thuộc dự án tàu điện ngầm tuyến Bến Thành - Suối Tiên, đoạn từ Ba Son - ngã tư RMK (gói thầu 2) do BĐ_Cienco Six thi công. Đơn giá dịch vụ bảo vệ là 13.200.000 đồng/vị trí/ tháng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng - VAT), thanh toán mỗi tháng một lần trong thời hạn từ ngày 25 đến 30 hàng tháng, sang hình thức chuyển khoản. Hợp đồng có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày 23/3/2014 đến ngày 23/3/2015.