cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

59/2015/HNGĐ-PT: Ly hôn Phúc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 562
  • 12

Ly hôn

15-01-2015
TAND cấp tỉnh

Tại đơn khởi kiện ngày 12/6/2013, bà NĐ_Trần Thị Thu Thương yêu cầu ly hôn với ông BĐ_Nguyễn Văn Kiều. Về con chung, bà yêu cầu nuôi ba con chung gồm có Nguyễn Hữu Bảo Toàn sinh ngày 23/3/1996, Nguyễn Hữu Bảo Thiện sinh ngày 03/10/2001 và Nguyễn Thiện Nhân sinh ngày 05/01/2009; bà không yêu cầu ông BĐ_Kiều cấp dưỡng nuôi con. Về tài sản chung hai bên tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết. Ngày 04/3/2014, bà NĐ_Thương có đơn khởi kiện bổ sung như sau: Bà yêu cầu Tòa án chia đôi tài sản chung giá trị tương đương 500.000.000đồng gồm có căn nhà, đất tọa lạc tại 22/5Q ấp MH 1, xã TC, huyện HM, Thành phố HCM và đất tọa lạc tại xã MHN, huyện ĐH, tỉnh LA.


43/2015/HN-PT: Thay đổi việc nuôi con Phúc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 1486
  • 26

Thay đổi việc nuôi con

13-01-2015
TAND cấp tỉnh

Năm 2012, Bà và ông BĐ_Phượng đã ly hôn theo Bản án số 1249/2012/HNPT ngày 26/9/2012 của Tòa án nhân dân Thành phố HCM. Theo đó bà NĐ_Châm được quyền trực tiếp nuôi dưỡng trẻ Đới Ngọc Uyên Nhi (Nữ), sinh ngày 21/01/2008. Tuy nhiên, từ ngày bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật, mặc dù đã nhiều lần yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự Quận M buộc ông BĐ_Đới Thành Phượng giao trẻ Uyên Nhi cho bà trực tiếp nuôi dưỡng nhưng ông BĐ_Phượng và gia đình luôn cố tình không thực hiện, gây khó khăn, cản trở trong việc nuôi dưỡng và chăm sóc con chung nên bà khởi kiện yêu cầu ông BĐ_Phượng giao con chung tên Đới Quang Sang (Nam), sinh ngày 28/01/2004 cho bà trực tiếp nuôi dưỡng, bà không yêu cầu ông BĐ_Phượng cấp dưỡng nuôi con.


23/2015/DS-PT: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản Phúc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 415
  • 8

Tranh chấp hợp đồng vay tài sản

09-01-2015
TAND cấp tỉnh

Ông và bà BĐ_Trần Thị Đan Thậu có mối quan hệ quen biết và là hàng xóm với nhau nên bà BĐ_Đan Thậu thường vay tiền của ông nhiều lần và bà BĐ_Đan Thậu đã thanh toán đúng hẹn. Đến ngày 15/02/2014 bà BĐ_Đan Thậu vay tiếp số tiền 1.400.000.000 đồng. Hai bên có lập Hợp đồng cho vay tiền (giấy tay), với thời hạn vay 01 tháng tính từ ngày 15/2/2014 đến ngày 15/03/2014. Hợp đồng không quy định lãi suất nhưng hai bên thỏa thuận miệng lãi suất là 2%/tháng. Đến hạn thanh toán thì bà BĐ_Đan Thậu không thực hiện như thỏa thuận, mặc dù ông đã nhiều lần yêu cầu bà BĐ_Đan Thậu thanh toán tiền vốn và lãi nhưng bà BĐ_Đan Thậu cứ khất lần không chịu thực hiện.


14/2015/DSPT: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Phúc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 1606
  • 62

Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

08-01-2015
TAND cấp tỉnh

Nguyên đơn bà NĐ_Huỳnh Thị Thu Thường có đại diện ủy quyền là Ông LQ_Nguyễn Tấn Hiếu trình bày: Ngày 06/3/2007, bà NĐ_Huỳnh Thị Thu Thường và ông LQ_Huỳnh Văn Hiệu, ông LQ_Huỳnh Văn Triều, bà LQ_Huỳnh Thị Chảo, bà BĐ_Huỳnh Thị Hạnh, ông LQ_Huỳnh Quốc Đường (người thừa kế của ông Huỳnh Công LQ_Đường) thỏa thuận mua bán đất. Ông LQ_Hiệu, Ông LQ_Triều, bà LQ_Chảo, bà BĐ_Hạnh, Ông LQ_Đường ký giấy thỏa thuận bán ruộng ngày 06/3/2007 cho bà NĐ_Thường. Nội dung Giấy thỏa thuận bán ruộng: Ông LQ_Hiệu, ông LQ_Triều, bà LQ_Chảo, bà BĐ_Hạnh, ông LQ_Đường bán cho bà NĐ_Thường phần đất diện tích 11136,9m2 thuộc thửa đất số 749, tờ bản đồ số 39, tọa lạc tại xã NĐ, huyện CC theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AB 052228, số vào sổ cấp GCNQSDĐ: H00008/05 ngày 07/11/2005 của Ủy ban nhân dân huyện CC cấp cho ông Huỳnh Công LQ_Đường. Giá chuyển nhượng là 275.000.000đ (Hai trăm bảy mươi lăm triệu đồng).


280/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán nhựa các loại Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 815
  • 14

Tranh chấp hợp đồng mua bán hạt nhựa các loại

02-12-2014
TAND cấp huyện

Vào năm 2012, Nguyên đơn và Bị đơn có ký các hợp đồng sau: 1. Hợp đồng số ERC-CTC 12050001 ngày 02/5/2012, theo nội dung hợp đồng Nguyên đơn bán cho Bị đơn nhựa Alkyd Resin Er – 111-M-80SHV với số lượng 4.000 kg, giá bán 37.273 đồng/kg. Giá trị hợp đồng là 164.001.200 đồng. Thời hạn thanh toán 30 ngày kể từ ngày nhận hàng. Ngày 04/5/2012 và ngày 07/5/2012, Nguyên đơn đã xuất hàng và xuất hóa đơn giá trị gia tăng số 0000314 ngày 07/5/2012 cho Bị đơn.