cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

24/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán bê tông Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1315
  • 28

Tranh chấp hợp đồng mua bán bê tông

01-08-2014
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện và trình bày của nguyên đơn NĐ_Công ty cổ phần Minh Phát (gọi tắt là NĐ_Công ty Minh Phát): NĐ_Công ty Minh Phát và BĐ_Công ty TNHH Xây dựng Thanh Minh (gọi tắt là BĐ_Công ty Thanh Minh - Nay là BĐ_Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Thiết kế Xây dựng Thanh Minh) có hợp đồng cung cấp bê tông thương phẩm cho các công trình trạm bơm tăng áp Tam Phước, BH, ĐN, giá trị khối lượng hợp đồng tạm tính là 228.000.000 đồng. Thực hiện hợp đồng, NĐ_Công ty Minh Phát đã thực hiện cung cấp bê tông đúng theo cam kết hợp đồng. Ngày 10/8/2011, BĐ_Công ty Thanh Minh không tiếp nhận bê tông của NĐ_Công ty Minh Phát nữa và còn nợ NĐ_Công ty Minh Phát số tiền chưa thanh toán 160.500.000 đồng.


25/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán bê tông Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 412
  • 10

Tranh chấp hợp đồng mua bán bê tông

15-07-2014
TAND cấp huyện

Ngày 16/08/2011 NĐ_Công ty cổ phần Bê tông Phát Minh (gọi tắt là NĐ_Công ty Phát Minh) có ký kết hợp đồng mua bán số 047/HDMB/2011 với BĐ_Công ty cổ phần tập đoàn Quốc Thịnh (gọi tắt là BĐ_Công ty Quốc Thịnh) về việc cung cấp mặt hàng: bê tông trộn sẳn. Về phương thức thanh toán: bên mua sẽ trả chậm trong vòng 30 ngày kể từ ngày giao nhận hàng xong của từng đợt hàng căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lượng và/hoặc hóa đơn bán hàng. Nếu bên mua thanh toán trễ hạn thì phải chịu lãi suất quá hạn là 2%/tháng.


170/2014/DSST: Tranh chấp hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 6101
  • 260

Tranh chấp hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất

26-06-2014
TAND cấp huyện

Nguyên đầu năm 2013, bà BĐ_Kim Thị Hương có thỏa thuận với bà mua bán căn nhà số 51/24 Đường LQS, Phường 02, Quận X TPHCM với giá 3.200.000.000 đồng, bà BĐ_Hương và bà có ký giấy đặt cọc mua bán nhà, bà đã đặt cọc cho bà BĐ_Hương làm hai (02) đợt với tổng số tiền là 1.350.000.000 đồng. Đến ngày 06/02/2013, bà tiếp tục giao cho bà BĐ_Hương ba đợt tiền mua bán nhà là 1.650.000.000 đồng, tổng cộng 3.000.000.000 đồng. Còn lại 200.000.000 đồng giữa bà và bà BĐ_Hương thỏa thuận chuyển thành nợ vay bằng hợp đồng vay tiền ngày 20/02/2013 do LQ_Văn phòng Công chứng Hà Tây chứng nhận, số nợ vay này bà cũng đã trả đủ cho bà BĐ_Hương vào ngày 26/04/2013.


19/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 540
  • 13

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

26-06-2014
TAND cấp huyện

Ngày 25/10/2010 NĐ_Ngân hàng TMCP Công Thương Minh Liên- chi nhánh TĐ- Thành phố HCM (gọi tắt là nguyên đơn) và BĐ_Công Ty TNHH Địa Ốc Thanh Ngân (gọi tắt là bị đơn) ký kết hợp đồng tín dụng số 10.04.0046/HĐTD, phụ lục hợp đồng số 10.040060/ PLHĐTD ngày 08/5/2012 vay số tiền 07 tỷ đồng và hợp đồng tín dụng số 10.04.0060/HĐTD ngày 23/12/2010 vay số tiền 35 tỷ đồng, tổng cộng là 42.000.000.000 đồng để bổ sung vốn kinh doanh ngành xây dựng, li suất thả nổi, điều chỉnh 01 tháng 01 lần nếu biến động, thời hạn cho vay 12 thàng. Số tiền gốc bị đơn đ ký nhận nợ l 42.000.000.000 đồng.


109/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng cung cấp và lắp đặt thang máy Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 552
  • 16

Tranh chấp hợp đồng cung cấp và lắp đặt thang máy

23-06-2014
TAND cấp huyện

Ngày 01/10/2009 NĐ_Công ty TNHH thang máy Minh Lân (sau đây gọi là NĐ_Công ty Minh Lân) khởi kiện BĐ_Công ty TNHH Tư vấn Môi giới Bất động sản Quân Nên (sau đây gọi là BĐ_Công ty Quân Nên) về việc giữa hai Công ty có ký kết Hợp đồng cung cấp và lắp đặt thang máy số S-F6N00034 nội dung NĐ_Công ty Minh Lân lắp đặt và cung cấp 01 thang máy hiệu Sigma Dil cho BĐ_Công ty Quân Nên, trị giá hợp đồng sau thuế là 28.050 USD (đã bao gồm 10% thuế nhập khẩu và 10% thuế GTGT, thanh toán 100% giá trị hợp đồng trong tháng 4/2010, thanh toán bằng Việt Nam đồng, chậm thanh toán bị phạt 1,5%/ngày, chậm 4 tuần trở lên phạt 1%/ngày và không vượt quá 5% trị giá hợp đồng.