cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

50/DSPT Phúc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 2005
  • 35

Đòi lại tiền cọc thực hiện hợp đồng mua bán nhà

08-01-2004
TAND cấp tỉnh

Nguồn gốc căn nhà số 55 TH phường X, quận Y của ông Hàng Văn Thành, ông Thành cho con là bà Hàng Thị Xê xử dụng. Ngày 09/02/1987 bà Xê ủy quyền cho ông BĐ_Phan Vĩnh Thùy sử dụng 2,m85 x 10,13m. Ngày 03/12/2001 ông BĐ_Thùy bà BĐ_Vy bán căn nhà nêu trên cho bà LQ_Huỳnh Thị Minh Tạ giá 23 lượng vàng SJC và bà LQ_Tạ đã để con bà NĐ_Phạm Thái Tiến đứng tên trên giấy mua bán với ông BĐ_Thùy bà BĐ_Vy. Ông NĐ_Tiến đã đặt cọc 06 lượng vàng SJC và chịu trách nhiệm làm thủ tục hợp thức hóa mua bán, bên nào vi phạm phải chịu phạt gấp 4 lần tiền cọc.


503/2007/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 903
  • 26

Tranh chấp hợp đồng vay tài sản

28-03-2007
TAND cấp tỉnh

Ngày 05/8/2004, tôi có ký hợp đồng cho bà BĐ_Phạm Thị Hà vay số tiền 1.342.350.000 đồng (tương đương 85.000 USD). Thực tế các bên đã giao nhận tiền từ ngày 25/5/2004. Ngày 27/8/2004 bà BĐ_Hà đã trả 141.867.000 đồng tiền lãi hai tháng theo mức lãi hai bên thỏa thuận miệng là 5%/tháng. Từ đó đến nay bà BĐ_Hà không tiếp tục trả vốn cũng như lãi. Đề nghị Tòa án buộc bà BĐ_Phạm Thị Hà trả các khoản sau: Nợ gốc: 1.342.350.000 đồng tương đương 85.500 USD. Trả tiền lãi phát sinh với mức lãi 1%/ tháng tạm tính từ ngày 26/7/2004 đến ngày 28/3/2007 là 429.552.000 đồng. Tổng cộng: 1.771.902.000 đồng.


384/2013/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 852
  • 7

Tranh chấp hợp đồng vay tài sản

17-09-2013
TAND cấp huyện

Ngày 27/01/2010, NĐ_Ngân Tàng TMCP Đông Dương - chi nhánh thành phố HCM ký hợp đồng tín dụng số TD10/004/TU, theo đó NĐ_Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Dương cho bà BĐ_Trần Thị Gái Linh vay số tiền là 300.000.000đ (ba trăm triệu đồng), thời hạn vay là 36 tháng kể từ ngày 01/02/2010 đến ngày 01/02/2013, lãi suất trong hạn 1%/tháng (lãi suất thay đổi 03 tháng một lần bằng lãi suất huy động 12 tháng, trả lãi cuối kỳ, bậc cao nhất của NĐ_Ngân hàng TMCP Đông Dương cộng biên độ 0.42%/tháng), lãi suất quá hạn là 150% lãi suất trong hạn; tiền gốc trả hàng kỳ, mỗi kỳ 06 tháng, trả cuối kỳ; còn lãi trả hàng tháng, trả vào ngày cuối tháng.


30/2013/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 435
  • 11

Tranh chấp hợp đồng vay tài sản

28-01-2013
TAND cấp huyện

Ngày 24/6/2010, NĐ_Ngân hàng TMCP Thanh An chi nhánh Tân Bình đã ký hợp đồng tín dụng số 037.10.00112 theo đó NĐ_Ngân hàng TMCP Thanh An cho bà BĐ_Đặng Thị Hương Tiên vay số tiền là 1.000.000.000 (một tỷ đồng), thời hạn vay là 144 tháng (12 năm) kể từ ngày 25 tháng 6 năm 2010, lãi suất vay 1.40%/tháng, áp dụng cố định 01 tháng đầu tiên, những tháng tiếp theo áp dụng lãi suất cho vay bằng lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng+ biên độ 0,442%/tháng, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn, tiền nợ gốc được trả thành nhiều kỳ gồm 114 kỳ và trả được thực hiện tháng đầu tiên của kỳ, mục đích vay để thanh toán tiền mua nhà.


195/2006/KTPT Phúc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1643
  • 32

Tranh chấp hợp đồng thi công san lấp mặt bằng

09-10-2006
Tòa phúc thẩm TANDTC

Từ ngày 10/4/1993 đến ngày 15/11/1993 – Xí nghiệp Cơ giới Xây dựng 17 (nay là NĐ_Công ty cổ phần Cơ giới Xây dựng Trung Nam) đã ký 05 hợp đồng kinh tế san nền khu dân cư, làng giao thông; mặt bằng mỏ than và nền chợ cho BĐ_Công ty Thơ Hà (nay là BĐ_Công ty TNHH Thơ Hà) do ông Đặng Tất Lộc - Giám đốc Công ty ký hợp đồng. Dựa trên kết quả thanh lý hợp đồng kinh tế và đã thanh toán trả nợ thì BĐ_Công ty Thơ Hà còn nợ NĐ_Công ty cổ phần Cơ giới Xây dựng Trung Nam số tiền nợ gốc là 238.000.000 đồng (hai trăm ba mươi tám triệu đồng chẵn). Số tiền này luôn được đối chiếu xác nhận nợ từ năm 1994 đến năm 2005. Ngoài tiền gốc, NĐ_Công ty cổ phần Cơ giới Xây dựng Trung Nam và BĐ_Công ty Thơ Hà còn cam kết đơn vị khách trả nợ phải chịu tỷ lệ lãi suất tiền vay do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố theo từng giai đoạn chậm trả.