cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

497/2015/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 1013
  • 16

Tranh chấp quyền sở hữu nhà

30-09-2015
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện, bản tự khai và các biên bản hòa giải và tại phiên tòa, bà NĐ_Huỳnh Thị Tuyết Sương là nguyên đơn trình bày: Căn nhà 64/27, LQĐ, Phường Y, quận BT thuộc quyền sở hữu của bà theo Hợp đồng cho nhà số 59079 ngày 29/7/1996 có chứng thực của Phòng Công chứng nhà nước Số 1. Năm 1994, bà cho ông BĐ_Huỳnh Thanh Nhăm là em ruột của bà ở nhờ vì lúc này ông BĐ_Nhăm không có nhà ở. Nay, ông BĐ_Nhăm đã có nhà cửa nên nên bà yêu cầu ông BĐ_Nhăm và các con của ông BĐ_Nhăm trả căn nhà trên cho bà trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật. Vừa qua ông BĐ_Nhăm có yêu cầu bà trả tiền sửa chữa nhà và cũng đã có kết quả kiểm định nên bà đồng ý trả cho ông BĐ_Nhăm số tiền theo như kết quả kiểm định là 40.214.160 đồng, ngay sau khi ông BĐ_Nhăm trả nhà cho bà.


497/2015/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 1625
  • 31

Đòi lại nhà cho ở nhờ

30-09-2015
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện, bản tự khai và các biên bản hòa giải và tại phiên tòa, bà NĐ_Huỳnh Thị Tuyết Sương là nguyên đơn trình bày: Căn nhà 64/27, LQĐ, Phường Y, quận BT thuộc quyền sở hữu của bà theo Hợp đồng cho nhà số 59079 ngày 29/7/1996 có chứng thực của Phòng Công chứng nhà nước Số 1. Năm 1994, bà cho ông BĐ_Huỳnh Thanh Nhăm là em ruột của bà ở nhờ vì lúc này ông BĐ_Nhăm không có nhà ở. Nay, ông BĐ_Nhăm đã có nhà cửa nên nên bà yêu cầu ông BĐ_Nhăm và các con của ông BĐ_Nhăm trả căn nhà trên cho bà trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật. Vừa qua ông BĐ_Nhăm có yêu cầu bà trả tiền sửa chữa nhà và cũng đã có kết quả kiểm định nên bà đồng ý trả cho ông BĐ_Nhăm số tiền theo như kết quả kiểm định là 40.214.160 đồng, ngay sau khi ông BĐ_Nhăm trả nhà cho bà


497/2015/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 973
  • 12

Tranh chấp quyền sở hữu nhà và đòi lại nhà cho ở nhờ

30-09-2015
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện, bản tự khai và các biên bản hòa giải và tại phiên tòa, bà NĐ_Huỳnh Thị Tuyết Sương là nguyên đơn trình bày: Căn nhà 64/27, LQĐ, Phường Y, quận BT thuộc quyền sở hữu của bà theo Hợp đồng cho nhà số 59079 ngày 29/7/1996 có chứng thực của Phòng Công chứng nhà nước Số 1. Năm 1994, bà cho ông BĐ_Huỳnh Thanh Nhăm là em ruột của bà ở nhờ vì lúc này ông BĐ_Nhăm không có nhà ở. Nay, ông BĐ_Nhăm đã có nhà cửa nên nên bà yêu cầu ông BĐ_Nhăm và các con của ông BĐ_Nhăm trả căn nhà trên cho bà trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật. Vừa qua ông BĐ_Nhăm có yêu cầu bà trả tiền sửa chữa nhà và cũng đã có kết quả kiểm định nên bà đồng ý trả cho ông BĐ_Nhăm số tiền theo như kết quả kiểm định là 40.214.160 đồng, ngay sau khi ông BĐ_Nhăm trả nhà cho bà


417/2015/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 535
  • 14

Tranh chấp hợp đồng vay tài sản

31-08-2015
TAND cấp huyện

+ Theo đơn khởi kiện ngày 18/4/2014, Đơn khởi kiện bổ sung ngày 10/10/2014, bản tự khai ngày 14/10/2014, biên bản hòa giải ngày 31/10/2014 và tại phiên tòa bà NĐ_Hoàng Thị Thu Phương là nguyên đơn và đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn trình bày: Bà NĐ_Hoàng Thị Thu Phương và bà BĐ_Nguyễn Kiều Thân là bạn thân. Từ tháng 4/2011 đến tháng 3/2014, bà NĐ_Phương có cho bà BĐ_Thân vay tổng cộng là 1.067.490.364 đồng. Bà NĐ_Phương trả nợ thay cho bà BĐ_Thân tại Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn CG theo Hợp đồng tín dụng số: 1600-LAV-200900863 ngày 31/7/2009 và khoản tiền mà bà NĐ_Phương đóng thay cho bà BĐ_Thân ở tại dự án Công ty Hoàng Anh Gia Lai số tiền là 192.000.000 đồng. Khoản tiền mà bà NĐ_Phương cho bà BĐ_Thân vay riêng là 875.154.000 đồng;


399/2015/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 894
  • 54

Tranh chấp tài sản sau ly hôn

26-08-2015
TAND cấp huyện

Năm 2000, bà NĐ_Lương Việt Hoàng mua căn nhà số 87 G1 ĐTH, phường X, quận BT, Thành phố HCM theo Hợp đồng mua bán nhà ở số: 110745/HĐMBN lập ngày 22/12/2000 tại phòng công chứng số 1, Thành phố HCM giữa ông Phan Văn Mé, bà Đặng Thị Hương bán cho bà NĐ_Lương Việt Hoàng và đã đăng bộ quyền sở hữu đứng tên bà NĐ_Lương Việt Hoàng. Năm 2004, bà NĐ_Lương Việt Hoàng kết hôn với ông BĐ_Nguyễn Quốc Đỉnh theo giấy chứng nhận kết hôn số: 091, quyển 1 do ủy Ban nhân dân phường X, quận BT, Thành phố HCM cấp ngày 16/7/2004.