cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

134/2006/KTPT Phúc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1133
  • 24

Tranh chấp hợp đồng thi công

06-07-2006
Tòa phúc thẩm TANDTC

Ngày 10/11/2004, NĐ_Công ty trách nhiệm hữu hạn Kim Hoàng (Bên A) và BĐ_Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Nam Dung (Bên B) ký Hợp đồng kinh tế số 28/HĐKT. Theo hợp đồng Bên B cung cấp vật tư và thi công hoàn thiện hạng mục gồm: trần treo xương chìm, giàn vòm kết cấu thép mica và vòm giàn đèn hoa cho công trình khách sạn. Bên B sẽ thi công theo bản vẽ thiết kế mẫu ảnh do Bên A cung cấp với các vật tư theo mẫu do Bên A duyệt kèm theo bảng giá chi tiết cho hợp đồng. Trị giá hợp đồng theo bảng dự toán đã duyệt là 93.671.200 đồng, trừ đi số triết khấu lấy trị giá thực hiện là 90.000.000 đồng, chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.


102/2006/KTPT Phúc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1647
  • 82

Tranh chấp hợp đồng cho thuê tài chính

09-05-2006
Tòa phúc thẩm TANDTC

Ngày 01/3/2002, NĐ_Công ty TNHH Hoàng Dung gửi văn bản đến BĐ_Công ty Cho thuê tài chính - Ngân hàng Hà Nam đề nghị xin thuê tài chính loại tài sản là màn hình quảng cáo ngoài trời nhiều màu làm từ các điốt phát quang (màn hình LED), kèm theo là bộ Hồ sơ đề án đầu tư bảng quảng cáo điện tử LED tại thành phố NT, tỉnh KH và Bản thỏa thuận nguyên tắc điều khoản của Hợp đồng mua bán bảng thông tin LED giữa NĐ_Công ty TNHH Hoàng Dung với Công ty Kumgang AD Systen Corporation – Hàn Quốc.


02/2010/KDTM-GĐT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1250
  • 30

Tranh chấp mua bán hàng hóa khác

21-01-2010

Ngày 24/7/2003, BĐ_Công ty Xây dựng Nga Lự (nay là BĐ_Công ty cổ phần Xây dựng Nga Lự theo Quyết định số 998/QĐ_BXD ngày 12/5/2005 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc cổ phần hóa) và NĐ_Công ty TNHH Phương Thanh ký Hợp đồng kinh tế số 611/HĐKT/2003 kèm theo các phụ lục hợp đồng với nội dung (tóm tắt): NĐ_Công ty TNHH Phương Thanh cung cấp cho BĐ_Công ty Xây dựng Nga Lự dây chuyền thiết bị đồng bộ sản xuất tấm trần nhựa; Dây chuyền sản xuất phụ kiện PVC và các hệ thống điện động lực, hệ thống nước làm mát, hệ thống khí nén dùng cho các Dây chuyền trên, tổng giá trị hợp đồng là 212.304 USD; thời gian giao hàng là 45 ngày; thời gian đưa Dây chuyền vào hoạt động là 90 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.


13/2008/KDTM-GĐT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 916
  • 26

09-10-2008

Nguyên đơn yêu cầu Tòa giải quyết buộc BĐ_Pri:  Hoàn trả 257.515 USD (tương đương với 3.165.374.308 đồng, theo tỷ giá 12.292VNĐ/USD tại thời điểm ký kết hợp đồng) tiền tạm ứng mà BĐ_Pri còn đang giữ (BL.06);  Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng (chênh lệch đơn giá thi công do phải thuê người khác cao hơn đơn giá trong hợp đồng 785) là 7.347.071.951 đồng (BL.07);  Chịu phạt phi phạm hợp đồng là 1.135788.950 đồng (BL.07); Đối trừ số tiền NĐ_Sao Vàng còn chưa thanh toán cho BĐ_Pri là 1.322.97.000 đồng thì BĐ_Pri còn phải thanh toán là 10.758.067.481 đồng.


12/2008/KDTM-GĐT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 2639
  • 163

Tranh chấp giữa thành viên công ty với pháp nhân (Công ty TNHH)

29-08-2008

Ngày 20/01/2003, Giám đốc BĐ_Công ty TNHH Thành Tâm Đàm Kim ra quyết định số 18/QĐ-CT chấm dứt tư cách thành viên BĐ_Công ty TNHH Thành Tâm BN của ông NĐ_Nguyễn Ngọc Quý (BL.20,92.T1). Ông NĐ_Nguyễn Ngọc Quý yêu cầu: Hủy bỏ quyết định số 18/QĐ-CT ngày 28/10/2003 của Giám đốc BĐ_Công ty TNHH Thành Tâm của Giám đốc BĐ_Công ty TNHH Thành Tâm, phục hồi toàn bộ quyền lợi thành viên Công ty của ông NĐ_Nguyễn Ngọc Quý tại BĐ_Công ty TNHH Thành Tâm; bồi thường những thiệt hại về danh dự, nhân phẩm, về thu nhập bị mất do Quyết định sai trái này gây ra; Buộc Giám đốc BĐ_Công ty TNHH Thành Tâm BN phải thanh toán số tiền còn nợ (gốc và lãi) trong công trình Malaysia và các Khoản nợ theo cam kết, cụ thể gồm: 126.000.000 đồng chi phí khai thác công trình Malaysia và hoàn trả 250.000.000 đồng mà ông Giám đốc Đàm Kim đã vay cho Công ty; Chia lợi nhuận của Công ty cho các thành viên theo tỷ lệ vốn góp.