cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

266/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê nhà Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1783
  • 24

Tranh chấp hợp đồng thuê nhà

04-11-2014
TAND cấp huyện

Căn nhà 580/30 (720/30) ÂC, Phường 14, quận TB, Thành phố HCM là tài sản chung của vợ chồng ông NĐ_Trần Quốc Vân. Ông NĐ_Trần Quốc Vân và bà LQ_Bùi Thị Kim Linh đã mua căn nhà này trước khi kết hôn cụ thể vào năm 1999 nhưng hai bên thống nhất để bà LQ_Linh đứng tên một mình. Năm 2002 vợ chồng xây dựng mới lại căn nhà và đến năm 2010 mới hoàn công nhà. Năm 2008 do hai vợ chồng bận công việc nên ủy quyền lại cho bà LQ_Hoa để quản lý nhà và làm thủ tục hoàn công nhà. Năm 2012 bà LQ_Linh không được sự đồng ý của ông đã cho BĐ_Công ty Thanh Nga thuê. Ông NĐ_Vân yêu cầu hủy hợp đồng thuê và bị đơn trả lại nhà cho nguyên đơn. Lý do khi cho thuê nhà ông không được biết và nhà là của 02 vợ chồng tự một mình bà LQ_Linh ủy quyền để cho thuê là không đúng, bên cạnh theo như hợp đồng thuê thì có thỏa thuận về việc khi chủ nhà bán nhà thì bị đơn trả nhà mà không phải bồi thường tiền cọc. Nay nhà đã được bán cho ông LQ_Trần Chí Đinh, phía nguyên đơn đã có thông báo cho bị đơn biết về việc bán nhà nên nay cần chấm dứt hợp đồng thuê nhà, phía bị đơn phải trả lại nhà để nguyên đơn giao nhà cho người mua.


212/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán nhựa đường Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 477
  • 20

Tranh chấp hợp đồng mua bán nhựa đường

22-09-2014
TAND cấp huyện

NĐ_Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nga Sơn (Sau đây gọi tắt là công ty VTT) và BĐ_Công ty Xuất nhập khẩu và Hợp tác Đầu tư Minh Quân (Sau đây gọi tắt là BĐ_Minh Quân) – Chi nhánh CT ký hợp đồng mua bán số 22/HĐKT.08 ngày 24/09/2008, thỏa thuận: Công ty VTT cung cấp bán cho BĐ_Minh Quân – CN CT 88.960kg nhựa đường ESSO 60/70 – Singapore với giá 12.000đ/kg. Thực hiện hợp đồng, công ty VTT đã giao 89.440kg nhựa đường, trị giá 1.073.280.000đ. BĐ_Minh Quân đã thanh toán được 420.000.000đ, còn nợ 653.280.000đ. Ngoài ra, ngày 05/01/2009 Chi nhánh CT BĐ_Minh Quân vay của công ty VTT số tiền là 200.000.000đ để thi công đường 926.


192/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê tài sản Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 892
  • 23

Tranh chấp hợp đồng thuê tài sản

10-09-2014
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện đề ngày 19/3/2014 của NĐ_Công ty cổ phần XD–ĐT Công nghiệp Phát An (từ đây gọi tắt là NĐ_Công ty Phát An), bản tự khai và các biên bản hòa giải, nguyên đơn do bà Nguyễn Thị Phượng là đại diện theo ủy quyền trình bày: Ngày 19/10/2011 NĐ_Công ty Phát An và công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Đình Nguyễn (từ đây gọi tắt là BĐ_Công ty Trịnh Nguyên) ký hợp đồng kinh tế số 18611.CO.S&M về việc cho thuê thiết bị, giàn giáo và phụ kiện sử dụng tại công trình khu dân cư Kỷ Nguyên, đường Phạm Hữu Lầu, phường Phú Mỹ, quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày 09/10/2012 NĐ_Công ty Phát An ký phụ lục về việc cung cấp thêm giàn giáo và phụ kiện cho NĐ_Công ty Phát An.


142/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng cung cấp và lắp đặt thang máy Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 3020
  • 97

Tranh chấp hợp đồng nhận cung cấp và lắp đặt thang máy

30-07-2014
TAND cấp huyện

Trong đơn khởi kiện ngày 06/11/2012 của nguyên đơn NĐ_Công ty CP Sợi Tú Anh cùng lời trình bày của bà Vũ Thị Minh Huệ và ông Nguyễn Quang Vũ – đại diện theo ủy quyền thì: Ngày 30/7/2010 NĐ_Công ty CP Sợi Tú Anh (gọi tắt là NĐ_Công ty Sợi Tú Anh) và BĐ_Công ty TNHH cơ khí thiết bị công nghiệp Tiến Phát (gọi tắt là BĐ_Công ty Tiến Phát) có ký hợp đồng cung cấp lắp đặt 01 thang máy. Nội dung: BĐ_Công ty Tiến Phát cung cấp và lắp đặt cho NĐ_Công ty Sợi Tú Anh một thang máy tải hàng + người, tải trọng 3 tấn, thông tin kỹ thuật như sau: Nhãn hiệu: TASOCO ELAVART; Loại thang: Thang tải hàng có người đi kèm; Tải trọng: 3000kg; Tốc độ: 30m/phút; Số điểm dừng: 4S/0; Vật liệu: Inox sọc nhuyễn; Máy kéo: MISUBISHI – Nhật Bản, lắp ráp tại Đài Loan mới 100%; Điều kiển:PLC Misubishi/VVVF Fuji (xuất xứ Nhật Bản mói 100%); Điện nguồn: 03 phase - HZ; Số lượng: 01 bộ. (Đặc tính chi tiết theo Bảng Đặc tính kỹ thuật và bản vẽ kỹ thuật đính kèm).


130/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 818
  • 28

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

21-07-2014
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện ngày 28/8/2012, của NĐ_Ngân hàng Thương mại Cổ phần Thanh Linh (từ đây viết tắt là NĐ_Ngân hàng Thanh Linh) thì ngày 13/4/2012 NĐ_Ngân hàng Thanh Linh và BĐ_Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thương Mại Hạnh Nga (từ đây viết tắt là BĐ_Công ty Hạnh Nga) ký hợp đồng tín dụng 065-12/HĐHMTD-LienVietPostBank-HCM, theo đó NĐ_Ngân hàng Thanh Linh cho BĐ_Công ty Hạnh Nga vay số tiền 1.500.000.000 đồng, thời hạn vay tối đa 6 tháng kể từ ngày nhận nợ, lãi suất cho vay theo quy định của Ngân hàng từng thời kỳ, trong đó: Lãi suất cho vay ban đầu theo quy định của NĐ_Ngân hàng Thanh Linh tại thời điểm giải ngân; Phương thức điều chỉnh lãi suất: Thả nổi và định kỳ điều chỉnh theo quy định của NĐ_Ngân hàng Thanh Linh và mức điều chỉnh không thấp hơn mức lãi suất cho vay tối thiểu thông thường của NĐ_Ngân hàng Thanh Linh tại thời điểm điều chỉnh;Lãi suất cho vay cụ thể được quy định trên từng khế ước nhận nợ; Lãi suất quá hạn = 150 % lãi suất trong hạn tại thời điểm xử lý chuyển nợ quá hạn đối với toàn bộ dư nợ qúa hạn, lãi trả vào ngày 30 hàng tháng theo dư nợ thực tế, nếu chậm trả lãi thì phải trả 0,1%/ngày trên số tiền lãi chậm trả.