05/2011/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 2081
- 47
Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Tại đơn khởi kiện, bản tự khai và các biên bản hòa giải, Người đại diện theo ủy quyền của Nguyên đơn là ông Vương Chánh Hùng trình bày như sau: Tháng 11/2006, Doanh nghiệp Tư nhân Đức Phát (sau đây viết tắt là DNTN Đức Phát) biết BĐ_Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Minh Anh nay là BĐ_Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Minh Anh có cho thuê một phần nhà tại số 173 đường HBT, P.6-Q.X, TP.HCM. Sau khi tiếp xúc với ông LQ_Trần Quang Phương là Người đại diện theo pháp luật của Công ty, DNTN Đức Phát đồng ý thuê 05 năm và trả trước cho Công ty số tiền 5.000.000.000 đồng. Sau khi nhận xong 4.000.000.000 đồng (không có biên nhận), ông LQ_Phương có hứa khi nào lập xong hợp đồng cho thuê mặt bằng và nhận hết 1.000.000.000 đồng còn lại thì Công ty sẽ lập phiếu thu cho DNTN Đức Phát.
04/2011/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1066
- 18
Tranh chấp hợp đồng cung cấp dịch vụ
Ngày 20/12/2008, NĐ_Cty TNHH Âm Thanh & Ánh Sáng Bình Minh và BĐ_Công Ty Cổ Phần Ninh An ký hợp đồng dịch vụ với nội dung NĐ_Cty Bình Minh thực hiện biểu diễn trong chương trình Lễ Hội hoa xuân năm 2009 tại tỉnh Khánh Hòa với giá khoán trọn gói là 120.000.000 đồng và phát sinh thêm 02 đèn tuýt là 6.000.000 triệu đồng, tổng giá trị hợp đồng là 126.000.000 đồng. Thời gian hoàn tất hợp hợp đồng dự kiến là 16 ngày. NĐ_Cty Bình Minh đã thực hiện hợp đồng trong 12 ngày, bao gồm 04 ngày ráp âm thanh ánh sáng, và 08 ngày biểu diễn. BĐ_Công Ty Ninh An đã thanh toán tiền nhiều lần tổng cộng là 77.000.000 đồng, còn nợ lại 49.000.000 đồng. Nay yêu cầu thanh toán số tiền còn nợ khi án có hiệu lực pháp luật. Không yêu cầu lãi suất.
03/2011/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1018
- 12
Tranh chấp hợp đồng cung cấp dịch vụ
Tại đơn khởi kiện đề ngày 18/10/2010, tại bản tự khai, biên bản lấy lời khai và các biên bản không tiến hành hoà giải được nguyên đơn NĐ_Tập đoàn Bưu chính Quốc Khanh (gọi tắt là NĐ_Tập đoàn Quốc Khanh) có bà Huỳnh Thị Thu Hương đại diện theo ủy quyền trình bày: Căn cứ Phiếu yêu cầu lắp đặt mới đường dây điện thoại số 20619/YCM/HV ngày 21/8/1996 của Doanh nghiệp tư nhân Phương Đức nay đổi tên là BĐ_Công ty TNHH Một Thành Viên xây dựng - Thương mại - Sản xuất - Dịch vụ Mỹ Lan (gọi tắt BĐ_Công ty Mỹ Lan), vào ngày 21/8/1996 giữa bên A là Doanh nghiệp tư nhân Phương Đức và bên B là Công Điện thoại thành phố trực thuộc NĐ_Tập đoàn Bưu chính Quốc Khanh có thỏa thuận ký Hợp đồng cung cấp dịch vụ điện thoại với số thuê bao là 8466922.
05/2011/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 2047
- 33
Tranh chấp hợp đồng mua bán dược mỹ phẩm
Nguyên đơn là NĐ_Công ty TNHH Thương mại Hà Phương do ông Nguyễn Quốc Tuấn người đại diện theo ủy quyền trình bày: Ngày 20/12/2007 NĐ_Công ty TNHH Thương mại Hà Phương ký hợp đồng số MB/BE/02/08 với BĐ_Công ty TNHH Minh An để áp dụng cho hoạt đồng mua bán giữa hai bên từ ngày 17/12/2007 đến ngày 31/12/2008 với nội dung NĐ_Công ty TNHH Thương mại Hà Phương sẽ cung cấp dược mỹ phẩm theo các đơn đặt hàng của BĐ_Công ty TNHH Minh An bao gồm đơn hàng đầu tư và đơn hàng thông thường cụ thể như sau: Đối với đơn hàng đầu tư NĐ_Công ty TNHH Thương mại Hà Phương sẽ cung cấp các sản phẩm để trưng bày tại các cửa hàng của BĐ_Công ty TNHH Minh An các đơn hàng này sẽ được thanh toán khi thanh lý hợp đồng.
20/2012/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1728
- 36
Tại đơn khởi kiện ngày 26/5/2011, các bản khai, biên bản hoà giải, nguyên đơn NĐ_Viện Khoa học Phát triển nhân lực Anh Quốc-SG (sau đây gọi tắt là NĐ_Viện Khoa học) có ông Hồ Lê Minh Duy đại diện trình bày: Ngày 14/7/2008, NĐ_Viện Khoa học với tư cách bên thuê có ký hợp đồng thuê căn nhà 179 VTS, P7-Q3, Tp. HCM với bên cho thuê là ông BĐ_Ngô Văn Bảo và bà BĐ_Trần Thị Thoa là chủ sở hữu căn nhà trên. Hợp đồng thuê nhà được Phòng Công chứng Nhà nước số 1 công chứng số 024383. Hợp đồng có những nội dung chính như sau: Thời gian thuê 5 năm từ ngày 10/7/2008 đến ngày 31/7/2013, mục đích thuê để làm văn phòng, giá thuê mỗi tháng là 202.176.000 đồng (không bao gồm thuế cho thuê nhà, chi phí điện nước, điện thoại và các chi phí khác), tiền đặt cọc là số tiền VND tương đương 72.000 USD.