cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

275/2015/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 892
  • 27

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

21-09-2015
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện của Ngân hàng Thương mại cổ phần S ngày 24/02/2012 và lời trình bày của ông Võ Văn Cò - đại diện theo ủy quyền của Nguyên đơn tại các bản khai cũng như lời trình bày tại phiên tòa hôm nay thì: Ngày 27/7/2010, Ngân hàng Thương mại phần S (gọi tắt là Ngân hàng S) - Chi nhánh BD ký với BĐ_Công ty TNHH Nhà hàng Khách sạn Du lịch Bạch Long Hải (gọi tắt là BĐ_Công ty Bạch Long Hải) Hợp đồng tín dụng số 147/HĐTD-SB-CNBD.10 với số tiền 38.000.000.000 (ba mươi tám tỷ) đồng. Theo đó, Ngân hàng S đã giải ngân cho BĐ_Công ty Bạch Long Hải theo 06 Hợp đồng tín dụng ngắn hạn, tính đến ngày 20/02/2012 là: 30.704.300.000 (ba mươi tỷ bảy trăm lẻ bốn triệu ba trăm ngàn) đồng. Lãi suất cho vay trong hạn là mức lãi suất được áp dụng theo thông báo của Ngân hàng S - Chi nhánh BD tại thời điểm giải ngân và được ghi trên từng hợp đồng tín dụng ngắn hạn cụ thể. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất nợ trong hạn. Lãi suất áp dụng kỳ gần nhất khi chuyển quá hạn, chi tiết như sau:


60/2015/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 722
  • 23

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

13-07-2015
TAND cấp huyện

Ngày 19 tháng 12 năm 2014 NĐ_Ngân hàng Thương mại cổ phần A có đơn kiện ông BĐ_Phạm Bá Quang và bà BĐ_Bùi Thị Hồng Thắm tại Toà án nhân dân Quận X, về việc ông BĐ_Quang, bà BĐ_Thắm nợ NĐ_Ngân hàng theo các hợp đồng sau đây: 1. Hợp đồng hạn mức tín dụng số SGN.CN.03.160710/HM ngày 19/7/2010, Hợp đồng tín dụng trung - dài hạn số SGN.CN.03.160710/XDBD ngày 19/7/2010, Hợp đồng sửa đổi, bổ sung số SGN.CN.03.160710/XDBD/SĐBS-01 ngày 12/7/2012, Hợp đồng sửa đổi, bổ sung số SGN.CN.03.160710/XDBD/SĐBS-02 ngày 30/7/2013 và đã giải ngân cho ông BĐ_Quang, bà BĐ_Thắm bằng khế ước nhận nợ số 82613469 ngày 19/7/2010 chi tiết như sau:


38/2015/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 982
  • 18

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

25-05-2015
TAND cấp huyện

NĐ_Ngân hàng cho ông BĐ_Xanh và bà BĐ_Ngọc vay số tiền 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng, mục đích vay vốn để bổ sung vốn kinh doanh, thời hạn vay là 12 tháng. Lãi suất vay là 21%/ năm. Điều chỉnh 03 lần, lãi suất điều chỉnh bằng lãi suất điều chuyển vốn kinh doanh kỳ hạn ba tháng của NĐ_Ngân hàng tại thời điểm điều chỉnh cộng biên độ 4% /năm, chịu sự điều chỉnh theo chính sách lãi suất của NĐ_Ngân hàng và phù hợp với quy định của pháp luật. Thời gian trả nợ gốc vào cuối kỳ. Trả nợ lãi vào ngày 15 dương lịch hàng tháng.


1583/2015/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 1343
  • 16

Tranh chấp hợp đồng dịch vụ

03-12-2015
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện ngày 01/4/2015, bản tự khai và các biên bản hòa giải, đại diện nguyên đơn - ông Vũ Văn Hoàn trình bày: Ngày 23/3/2014, NĐ_Công ty TNHH Dịch vụ Bảo vệ Đại Lợi VN (gọi tắt là NĐ_Công ty Đại Lợi) và Ban điều hành gói thầu số 2, dự án Bến Thành - Suối Tiên thuộc BĐ_Tổng công ty Xây dựng công trình Giao thông 6- Công ty cổ phần (viết tắt là BĐ_Cienco Six) đã ký Hợp đồng dịch vụ bảo vệ số 05/2014 HĐ - DVBV với nội dung: BĐ_Cienco Six thuê NĐ_Công ty Đại Lợi bảo vệ an toàn tài sản cho BĐ_Cienco Six tại 5-7 vị trí thuộc dự án tàu điện ngầm tuyến Bến Thành - Suối Tiên, đoạn từ Ba Son - ngã tư RMK (gói thầu 2) do BĐ_Cienco Six thi công. Đơn giá dịch vụ bảo vệ là 13.200.000 đồng/vị trí/ tháng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng - VAT), thanh toán mỗi tháng một lần trong thời hạn từ ngày 25 đến 30 hàng tháng, sang hình thức chuyển khoản. Hợp đồng có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày 23/3/2014 đến ngày 23/3/2015.


345/2015/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 2467
  • 49

Đòi lại tài sản

28-08-2015
TAND cấp huyện

Theo nội dung đơn khởi kiện ghi ngày 15/4/2014 và lời khai của nguyên đơn ông NĐ_Nguyễn Thanh Bánh: Ngày 03/11/2011 ông NĐ_Nguyễn Thanh Bánh và bà BĐ_Nguyễn Thị Ngọc Uyển, ông BĐ_Lê Văn Phước có ký Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà ở và chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với nhà và đất toạ lạc tại địa chỉ 90/4B đường 21, khu phố 1, phường HBP, quận TĐ, Thành phố HCM. Nhà và đất đã được cấp giấy số BA 981843 vào sổ số CH 00054 do UBND quận TĐ cấp ngày 25/01/2010. Giá trị hợp đồng là 3.000.000.000 (ba tỷ) đồng, ngay khi ký hợp đồng ông NĐ_Nguyễn Thanh Bánh đã đặt cọc, cho ông BĐ_Phước, bà BĐ_Uyển số tiền là 2.850.000.000 (hai tỷ tám trăm năm mươi triệu) đồng. Hai bên thoả thuận 45 ngày kể từ ngày ký hợp đồng đặt cọc thì bà BĐ_Uyển, ông BĐ_Phước có trách nhiệm hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bà BĐ_Uyển, ông BĐ_Phước có trách nhiệm giao nhà, đất và các tiện nghi, các công tình phụ sẵn có cho ông NĐ_Thanh Bánh. Ông NĐ_Thanh Bánh có trách nhiệm trả hết số tiền còn lại là 150.000.000 (một trăm năm mươi triệu) đồng sau khi nhận xong nhà đất.