04/2012/DS-GĐT: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán nhà Giám đốc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 832
- 10
Tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán nhà
Ngày 06-4-2005, bà NĐ_Nan với bà BĐ_Huỳnh Chiêu Vy ký kết Hợp đồng nhận tiền bán nhà, theo đó bà BĐ_Vy đồng ý bán đứt cho bà NĐ_Nan căn nhà số 102 đường THĐ, phường 13, quận T, Thành phố HCM với giá là 3 000 000.000 đồng, bà NĐ_Nan đặt cọc cho bà BĐ_Vy 1.200.000.000 đồng. Hợp đồng nhận tiền cọc bán nhà ngày 06-4-2005 được hai bên ký kết trên cơ sở sự thanh lý 03 hợp động nhận tiền cọc bán nhà trước đó, cụ thể: Ngày 28-11-2003, bà BĐ_Vy với bà NĐ_Nan ký kết Hợp đồng nhận tiền cọc bán nhà (BL. 164) với nội dung: Bà NĐ_Nan đặt cọc cho bà BĐ_Vy số tiền 710.000.000 đồng để mua căn nhà 102-104 THĐ, phường 13, quận T, Thành phốHCM , nếu sau khi đặt cọc bà BĐ_Vy không bán hoặc bán căn nhà này cho người khác thì sẽ phải bồi thường cho bà NĐ_Nan 02 lần số tiền đã đặt cọc. Cùng ngày, bà BĐ_Vy đã lập giây mượn số tiền 710.000.000 đồng (BL.157).
1893/2012/DSST: Tranh chấp quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 735
- 6
Tranh chấp quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất
Theo đơn khởi kiện ngày 06/5/2008, ngày 02/6/2008 và lời khai của ông Văn Thâm đại diện cho các nguyên đơn bà NĐ_Võ Thị Bích Thanh, bà Thị Bích Thu, ông NĐ_Võ Công Dung, ông NĐ_Võ Công Dương: Căn nhà 334/3 PVT, phường l1, quận BT, Tp HCM có nguồn gốc do ông Võ Công Đức – bà Trần Thị Mỹ xây dựng năm 1970 trên phần đất thuộc một phần BK số 893 (thửa số 28 tờ bản đồ số 7 – Bình Hòa Xã) do ông Võ Văn Quang (anh ruột của ông Võ Công Đức) đứng bộ năm 1965. Năm 1977, ông Đức kê khai nhà đất 334/3 PVT, phường 11, quận BT, diện tích 315 m2. Năm 1984, ông Đức - bà Mỹ và các con xuất cảnh, Sở QLNĐ - CTCC Tp. HCM cấp giấy phép số 224 ngày 31/01/1984 cho phép ông Đức - bà Mỹ ủy quyền cho ông BĐ_Trung sử dụng nhà diện tích 264m2 để ở không được mua bán, sang nhượng.
460/2005/DSPT: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Phúc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 846
- 6
Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Năm 1985, gia đình bà NĐ_Nguyễn Thị Thu Phụng được Ủy ban nhân dân xã AB tạm cấp phần đất thổ cư có diện tích 431,2m2 tọa lạc tại tổ 8, xã AB, huyện Thuận An, tỉnh BD. Ngày 10/12/1991, chồng bà NĐ_Phụng là ông LQ_Mã Trường Sinh được Ủy ban nhân dân huyện Thuận An cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất nói trên. Ngày 20/12/1991 ông LQ_Sinh tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho ông BĐ_Trần Đình Linh diện tích 205,5m2 với giá chuyển nhượng là 30 chỉ vàng. Ngày 29/11/1992 ông LQ_Sinh tự ý chuyển quyền sử dụng đất cho ông BĐ_Nguyễn Minh Tú 64,68m2 đất có nhà với giá 40 chỉ vàng 24K. Sau khi chuyển nhượng đất ông LQ_Sinh, ông BĐ_Linh chuyển nhượng lại cho ông BĐ_Nguyễn Minh Tú 128,59m2 với giá 70 chỉ vàng 24K và ông LQ_Nguyễn Văn Đương 77m2 giá 50 chỉ vàng.
13/2005/DS-ST: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 802
- 3
Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Năm 1985, gia đình bà NĐ_Nguyễn Thị Thu Phụng được UBND xã AB tạm cấp phần đất thổ cư có diện tích 431,2 m2 tọa lạc tại tổ 8, xã AB, huyện Thuận An, tỉnh BD(nay là ấp Bình Đường, xã AB, huyện DA, tỉnh Bình Dương). Ngày 10/12/1991, chồng bà NĐ_Phụng là ông LQ_Mã Trường Sinh được UBND huyện Thuận An cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất nói trên. Ngày 20/12/1991, ông LQ_Sinh tự ý chuyển quyền sử dụng đất cho bị đơn ông BĐ_Trần Đình Linh diện tích 205,5m2 (ngang 13,35m X dài 15,4m) với giá chuyển nhượng 30 chỉ vàng 95%. Ngày 29/11/1992, ông LQ_Sinh tự ý chuyển quyền sử dụng đất cho bị đơn ông BĐ_Nguyễn Minh Tú 64,68 m2 đất có nhà (ngang 4,2m x dài 15,4m) với giá 40 chỉ vàng 24k 95%.
61/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 919
- 39
Ngày 11/01/2008, NĐ_Ngân hàng thương mại cổ phần Vinh Phúc (sau đây viết tắt là Ngân hàng) và BĐ_Công ty cổ phần đầu tư C.K.H (sau đây viết tắt là BĐ_Công ty C.K.H) ký Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 85/HĐTD/NH-DN/SHB, theo đó Ngân hàng cho BĐ_Công ty C.K.H vay số tiền là 4.050.000.000 đồng. Tài sản của bên thứ ba bảo đảm cho khoản vay, bao gồm: - Quyền sử dụng đất tại thửa số 308, tờ bản đồ số 52, diện tích 116 m2 và nhà ở gắn liền với đất, diện tích 60 m2 tại xóm 15 xã Cổ Nhuế, huyện TL, thành phố HN (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AĐ 699337 do UBND huyện TL cấp cho ông Hoàng Văn Oanh, bà Chu Thị Hạnh ngày 30/12/2005.