cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

863/2015/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1308
  • 44

Tranh chấp hợp đồng vay tài sản

26-06-2015
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện, bản khai, biên bản hòa giải và lời trình bày của đại diện phía nguyên đơn thì: Từ năm 2004 đến năm 2009 NĐ_Công Ty TNHH Quảng Cáo - Dịch Vụ - Thương Mại M.A.I (gọi tắt là NĐ_Công ty M.A.I) có cho BĐ_Công Ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Liên Thắng (gọi tắt là BĐ_Công ty Liên Thắng) vay nhiều lần tiền với lãi suất 2% tháng. Đến ngày 18/12/2009 BĐ_Công ty Liên Thắng đã xác nhận công nợ với NĐ_Công ty M.A.I có nội dung như sau: + BĐ_Công ty Liên Thắng còn nợ NĐ_Công ty M.A.I số tiền là 1.152.795.000 đồng; + LQ_Công ty Yến Anh phải thu từ NĐ_Công ty M.A.I (NĐ_Công ty M.A.I nợ LQ_Công ty Yến Anh) số tiền 115.855.600 đồng.


09/2015/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 850
  • 10

Tranh chấp mua bán hàng hóa khác

19-06-2015
TAND cấp huyện

NĐ_Công ty cổ phần bê tông ngoại thương (Gọi tắt NĐ_Cty bê tông ngoại thương) và BĐ_Công ty TNHH Đạt Thành (Gọi tắt BĐ_Cty Đạt thành) ký kết Hợp đồng mua bán số 55/06-13/HĐNT-2013 ngày 18/06/2013. Theo hợp đồng NĐ_Cty bê tông ngoại thương bán bê tông thương phẩm cho BĐ_Cty Đạt thành thực hiện công trình “Khối A – Lô R4 thuộc dự án 1.570 căn hộ tại Khu dân cư 38,4 ha phường Bình Khánh, Quận X, Thành phố HCM. Chủng loại: Mác bê tông 300 – R28 với đơn giá (gồm VAT) là 1.310.000đ/m3 và Mác bê tông 400 – R28 với đơn giá (gồm VAT) là 1.375.000đ/m3; Khối lượng dự kiến theo hợp đồng là 3.000 m3, khối lượng thi công làm căn cứ thanh toán giữa hai bên được xác định theo khối lượng cung cấp thực tế hai bên xác nhận; Ngoài ra các bên còn thỏa thuận về phụ gia và các khoản phụ thu.


09/2015/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 895
  • 8

Tranh chấp hợp đồng mua bán bê tông

19-06-2015
TAND cấp huyện

NĐ_Công ty cổ phần bê tông ngoại thương (Gọi tắt NĐ_Cty bê tông ngoại thương) và BĐ_Công ty TNHH Đạt Thành (Gọi tắt BĐ_Cty Đạt thành) ký kết Hợp đồng mua bán số 55/06-13/HĐNT-2013 ngày 18/06/2013. Theo hợp đồng NĐ_Cty bê tông ngoại thương bán bê tông thương phẩm cho BĐ_Cty Đạt thành thực hiện công trình “Khối A – Lô R4 thuộc dự án 1.570 căn hộ tại Khu dân cư 38,4 ha phường Bình Khánh, Quận X, Thành phố HCM. Chủng loại: Mác bê tông 300 – R28 với đơn giá (gồm VAT) là 1.310.000đ/m3 và Mác bê tông 400 – R28 với đơn giá (gồm VAT) là 1.375.000đ/m3; Khối lượng dự kiến theo hợp đồng là 3.000 m3, khối lượng thi công làm căn cứ thanh toán giữa hai bên được xác định theo khối lượng cung cấp thực tế hai bên xác nhận; Ngoài ra các bên còn thỏa thuận về phụ gia và các khoản phụ thu.


05/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 3998
  • 144

Tranh chấp bảo lãnh ngân hàng

02-04-2015
TAND cấp huyện

Ngày 15/01/2011, NĐ_Công ty cổ phần gạch ngói Đồng Xuân (sau đây gọi tắt là NĐ_Cty Gạch Ngói Đồng Xuân) có ông Nguyễn Đức Hoàng là tổng giám đốc đại diện và Chi nhánh Doanh nghiệp tư nhân Nguyễn Hồng (sau đây gọi tắt DNTN Nguyễn Hồng) có ông LQ_Nguyễn Văn Thiệu là chủ DNTN Nguyễn Hồng đại diện ký Hợp đồng nhà phân phối số 041/GNĐN-KD.11. Theo nội dung của hợp đồng thì NĐ_Cty Gạch Ngói Đồng Xuân cung cấp hàng hóa là gạch xây, gạch lát, ngói lợp, gạch trang trí cho DNTN Nguyễn Hồng. Ngược lại, DNTN Nguyễn Hồng có trách nhiệm mở thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng tại BĐ_Ngân hàng Thương mại Cổ phần SGTT – Chi nhánh KG (sau đây gọi tắt là BĐ_Ngân hàng). Trên cơ sở đó, BĐ_Ngân hàng đã phát hành 02 thư bảo lãnh gồm: thư bảo lãnh số 741 ngày 18/08/2011 (có hiệu lực từ ngày 18/08/2011 đến ngày 18/02/2012) và thư bảo lãnh số 138 ngày 09/02/2012 (có hiệu lực từ ngày 19/02/2012 đến ngày 19/08/2012) để bảo lãnh cho nghĩa vụ thanh toán của DNTN Nguyễn Hồng tại Hợp đồng nhà phân phối số 041/GNĐN-KD.11 ngày 15/01/2011 với số tiền bảo lãnh tối đa là 2.000.000.000 đồng.


78/2014/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại

  • 2212
  • 50

Tranh chấp hợp đồng thuê tàu biển

30-12-2014
TAND cấp huyện

Vào ngày 01/7/2005, ông NĐ_Nguyễn Việt Từng ký hợp đồng số 01-07/HĐTT 2005 với BĐ_Công ty TNHH An Na ( BĐ_Công ty An Na) về việc thuê con tàu An Na 07, có những nội dung chính: Thời gian giao tàu: Tháng 7/2005; Cảng nhận/giao tàu: Một cảng an toàn ở T.p HCM hoặc VT; Bên A (bên cho thuê tàu) hoàn chỉnh việc sửa chữa trong tháng 7/2005 trước khi giao tàu cho bên B (bên thuê tàu); Hai bên giao tàu theo thực tế nguyên trạng, kèm theo các biên bản bàn giao từng phần, tổng thể và được ký bởi hai bên; Bên B thuê tàu An Na 07 trong 06 tháng kể từ khi hai bên ký biên bản giao tàu và giấy tờ pháp lý; Giá thuê tàu là 80.000.000 đồng/tháng theo phương thức thuê tàu trần, người thuê tàu toàn quyền khai thác và lập đội ngũ thuyền viên; Bên B ký quỹ 03 tháng tiền thuê tàu là 240.000.000 đồng; Vùng biển hoạt động của tàu sẽ tuân thủ theo giấy phép của Đăng kiểm Việt Nam;