863/2015/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1308
- 44
Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Theo đơn khởi kiện, bản khai, biên bản hòa giải và lời trình bày của đại diện phía nguyên đơn thì: Từ năm 2004 đến năm 2009 NĐ_Công Ty TNHH Quảng Cáo - Dịch Vụ - Thương Mại M.A.I (gọi tắt là NĐ_Công ty M.A.I) có cho BĐ_Công Ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Liên Thắng (gọi tắt là BĐ_Công ty Liên Thắng) vay nhiều lần tiền với lãi suất 2% tháng. Đến ngày 18/12/2009 BĐ_Công ty Liên Thắng đã xác nhận công nợ với NĐ_Công ty M.A.I có nội dung như sau: + BĐ_Công ty Liên Thắng còn nợ NĐ_Công ty M.A.I số tiền là 1.152.795.000 đồng; + LQ_Công ty Yến Anh phải thu từ NĐ_Công ty M.A.I (NĐ_Công ty M.A.I nợ LQ_Công ty Yến Anh) số tiền 115.855.600 đồng.
09/2015/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 850
- 10
Tranh chấp mua bán hàng hóa khác
NĐ_Công ty cổ phần bê tông ngoại thương (Gọi tắt NĐ_Cty bê tông ngoại thương) và BĐ_Công ty TNHH Đạt Thành (Gọi tắt BĐ_Cty Đạt thành) ký kết Hợp đồng mua bán số 55/06-13/HĐNT-2013 ngày 18/06/2013. Theo hợp đồng NĐ_Cty bê tông ngoại thương bán bê tông thương phẩm cho BĐ_Cty Đạt thành thực hiện công trình “Khối A – Lô R4 thuộc dự án 1.570 căn hộ tại Khu dân cư 38,4 ha phường Bình Khánh, Quận X, Thành phố HCM. Chủng loại: Mác bê tông 300 – R28 với đơn giá (gồm VAT) là 1.310.000đ/m3 và Mác bê tông 400 – R28 với đơn giá (gồm VAT) là 1.375.000đ/m3; Khối lượng dự kiến theo hợp đồng là 3.000 m3, khối lượng thi công làm căn cứ thanh toán giữa hai bên được xác định theo khối lượng cung cấp thực tế hai bên xác nhận; Ngoài ra các bên còn thỏa thuận về phụ gia và các khoản phụ thu.
09/2015/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 895
- 8
Tranh chấp hợp đồng mua bán bê tông
NĐ_Công ty cổ phần bê tông ngoại thương (Gọi tắt NĐ_Cty bê tông ngoại thương) và BĐ_Công ty TNHH Đạt Thành (Gọi tắt BĐ_Cty Đạt thành) ký kết Hợp đồng mua bán số 55/06-13/HĐNT-2013 ngày 18/06/2013. Theo hợp đồng NĐ_Cty bê tông ngoại thương bán bê tông thương phẩm cho BĐ_Cty Đạt thành thực hiện công trình “Khối A – Lô R4 thuộc dự án 1.570 căn hộ tại Khu dân cư 38,4 ha phường Bình Khánh, Quận X, Thành phố HCM. Chủng loại: Mác bê tông 300 – R28 với đơn giá (gồm VAT) là 1.310.000đ/m3 và Mác bê tông 400 – R28 với đơn giá (gồm VAT) là 1.375.000đ/m3; Khối lượng dự kiến theo hợp đồng là 3.000 m3, khối lượng thi công làm căn cứ thanh toán giữa hai bên được xác định theo khối lượng cung cấp thực tế hai bên xác nhận; Ngoài ra các bên còn thỏa thuận về phụ gia và các khoản phụ thu.
09/2015/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 704
- 6
Tại đơn khởi kiện ngày 09/9/2014, các bản tự khai và các biên bản hoà giải, nguyên đơn NĐ_Công ty Cổ phần Cảng SG – Thương Hiệp có ông Trần Ngọc Danh đại diện theo ủy quyền trình bày như sau: Ngày 05/7/2013, NĐ_Công ty Cổ phần Cảng SG – Thương Hiệp và BĐ_Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí VN đã ký kết hợp đồng thuê phao số 31/2013/HĐDV-SPH. Trong quá trình thực hiện hợp đồng NĐ_Công ty Cổ phần Cảng SG – Thương Hiệp đã lập các hóa đơn thu cước dịch vụ với số tiền 450.000.000 đồng theo các hóa đơn số 0000123 HP/11P ngày 15/7/2013; 0000166 HP/11P ngày 31/12/2013; 0000172 HP/11P ngày 22/4/2014. NĐ_Công ty Cổ phần Cảng SG – Thương Hiệp đã nhiều lần liên hệ trực tiếp đề nghị bị đơn thanh toán số tiền nêu trên nhưng đến nay bị đơn vẫn không thanh toán.
07/2015/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 934
- 15
Ngày 05/9/2011, NĐ_Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương VN (sau đây gọi tắt là nguyên đơn) và BĐ_Công ty Cổ phần Thiết bị Nội ngoại thất Hoa Linh (sau đây gọi tắt là bị đơn) có ký hợp đồng cung cấp hạn mức tín dụng số 20780/HĐHMTD/TCB-QTN với giá trị hạn mức là 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ đồng). Hạn mức tín dụng này là mức dư nợ tối đa của bị đơn tại nguyên đơn. Mục đích vay là bổ sung vốn lưu động, thời hạn cấp hạn mức tín dụng là 12 tháng kể từ ngày 21/9/2011 đến hết ngày 21/9/2012. Thời hạn của mỗi khoản vay trong hạn mức tín dụng mà nguyên đơn cho bị đơn vay không vượt quá 06 tháng được quy định cụ thể tại khế ước nhận nợ và cam kết trả nợ, lãi suất vay theo từng lần giải ngân.