cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

496/2015/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 1093
  • 17

Tranh chấp hợp đồng dịch vụ làm giấy tờ nhà đất

30-09-2015
TAND cấp huyện

Do quen biết với bà BĐ_Nguyễn Thị Mộng Thảo và qua trao đổi biết bà BĐ_Thảo làm giấy tờ nhà đất nên ông NĐ_Tường và bà NĐ_Kim Liên có thỏa thuận bà BĐ_Thảo làm dịch vụ làm giấy tờ nhà đất đối với căn nhà số 290/184 B NTL, Phường X, quận BT từ giấy tờ nhà màu trắng sang giấy tờ màu hồng theo yêu cầu hiện hành của nhà nước. Ông NĐ_Phan Việt Tường, bà NĐ_Võ Lương Kim Liên và bà BĐ_Nguyễn Thị Mộng Thảo thỏa thuận giá dịch vụ là 6.000.000 đồng. Vào ngày 16/7/2006, ông NĐ_Tường và bà NĐ_Kim Liên đã giao cho bà BĐ_Thảo số tiền ứng trước là 2.000.000 đồng và toàn bộ bản photo giấy tờ nhà đất của căn nhà số 290/184 B NTL, Phường X, quận BT. Đến tháng 11 năm 2007, bà BĐ_Thảo yêu cầu ông NĐ_Tường và bà NĐ_Kim Liên giao toàn bộ bản chính giấy tờ nhà đất.


417/2015/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 552
  • 14

Tranh chấp hợp đồng vay tài sản

31-08-2015
TAND cấp huyện

+ Theo đơn khởi kiện ngày 18/4/2014, Đơn khởi kiện bổ sung ngày 10/10/2014, bản tự khai ngày 14/10/2014, biên bản hòa giải ngày 31/10/2014 và tại phiên tòa bà NĐ_Hoàng Thị Thu Phương là nguyên đơn và đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn trình bày: Bà NĐ_Hoàng Thị Thu Phương và bà BĐ_Nguyễn Kiều Thân là bạn thân. Từ tháng 4/2011 đến tháng 3/2014, bà NĐ_Phương có cho bà BĐ_Thân vay tổng cộng là 1.067.490.364 đồng. Bà NĐ_Phương trả nợ thay cho bà BĐ_Thân tại Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn CG theo Hợp đồng tín dụng số: 1600-LAV-200900863 ngày 31/7/2009 và khoản tiền mà bà NĐ_Phương đóng thay cho bà BĐ_Thân ở tại dự án Công ty Hoàng Anh Gia Lai số tiền là 192.000.000 đồng. Khoản tiền mà bà NĐ_Phương cho bà BĐ_Thân vay riêng là 875.154.000 đồng;


399/2015/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 894
  • 54

Tranh chấp tài sản sau ly hôn

26-08-2015
TAND cấp huyện

Năm 2000, bà NĐ_Lương Việt Hoàng mua căn nhà số 87 G1 ĐTH, phường X, quận BT, Thành phố HCM theo Hợp đồng mua bán nhà ở số: 110745/HĐMBN lập ngày 22/12/2000 tại phòng công chứng số 1, Thành phố HCM giữa ông Phan Văn Mé, bà Đặng Thị Hương bán cho bà NĐ_Lương Việt Hoàng và đã đăng bộ quyền sở hữu đứng tên bà NĐ_Lương Việt Hoàng. Năm 2004, bà NĐ_Lương Việt Hoàng kết hôn với ông BĐ_Nguyễn Quốc Đỉnh theo giấy chứng nhận kết hôn số: 091, quyển 1 do ủy Ban nhân dân phường X, quận BT, Thành phố HCM cấp ngày 16/7/2004.


395/2015/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 419
  • 10

Tranh chấp hợp đồng vay tài sản

25-08-2015
TAND cấp huyện

Ngày 16/01/2013, bà NĐ_Nguyễn Thị Lan có cho bà BĐ_Trần Mỹ Xinh vay số tiền là 60.000.000 (sáu mươi triệu) đồng; Đôi bên có lập Giấy vay tiền. Theo đó, thời hạn vay là 01 năm từ 16/01/2013 đến 16/01/2014, có thỏa thuận bằng lời nói về lãi suất cho vay là 2%/tháng. Bà BĐ_Xinh cam kết sau ngày 16/01/2014 nếu bà không thực hiện đúng nghĩa vụ trả số tiền 60.000.000 đồng thì sẽ trả dần mỗi tháng là 2.000.000 đồng cho đến khi hết nợ. Bà NĐ_Lan xác định bà BĐ_Xinh đã trả được 10.000.000 đồng tiền nợ gốc, không trả tiền lãi. Từ khi đến hạn trả tiền cho đến nay, bà BĐ_Xinh không hề trả bất cứ khoản tiền nào khác.


392/2015/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 1559
  • 47

Tranh chấp hợp đồng vay tài sản

21-08-2015
TAND cấp huyện

Bà BĐ_Son nói với bà NĐ_Long là vay tiền để chi tiêu trong gia đình, đóng tiền học, mua điện thoại cho con và hai lần mất ví tại Coop Mart ĐTH. Do đó, bà NĐ_Long yêu cầu Tòa đưa chồng bà BĐ_Son là ông LQ_Đỗ Kim Hùng vào liên đới chịu trách nhiệm trả nợ cho bà NĐ_Long. Nay, bà NĐ_Long yêu cầu bà BĐ_Anh Thị Son và ông LQ_Đỗ Kim Hùng phải thanh toán cho bà BĐ_Son các khoản tiền như sau: Tiền gốc: 69.050.000 (sáu mươi chín triệu không trăm nàm mươi ngàn) đồng. Tiền lãi phát sinh do chậm thanh toán theo mức lãi suất là 7%/tháng tính từ ngày 20/4/2013 cho đến thời điểm xét xử theo từng giấy nợ vay.