cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

241/2014/DS-GĐT: Tranh chấp quyền sở hữu nhà Giám đốc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 585
  • 14

Tranh chấp quyền sở hữu nhà

11-06-2014

Theo đơn khởi kiện và các văn bản liên quan nguyên đơn bà Lương Việt Hà trình bày: Năm 2000 bà Lương Việt Hà mua căn nhà mang số 87G1 Đinh Tiên Hoàng phường 3, quận Bình Thạnh, Hợp đồng mua bán số 110745/HĐMBN lập ngày 22/12/2000 tại phòng công chứng số 1, thành phố Hồ Chí Minh giữa ông Phan Văn Mé, bà Đặng Thị Hương bán cho bà Lương Việt Hà và đã đăng bộ quyền sở hữu đứng tên Lương Việt Hà. Năm 2004 bà Lương Việt Hà kết hôn với ông Nguyễn Quốc Bình theo giấy chứng nhận kết hôn số 091, quyển 1 do ủy ban nhân dân phường 3, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 16/07/2004 (sau đó ly hôn theo Quyết định số 28/2009/HNGĐ-ST ngày 10/6/2009). Theo quyết định này thì vấn đề tài sản chưa giải quyết.


240/2014/DS-GĐT: Ly hôn Giám đốc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 830
  • 13

Ly hôn

11-06-2014

Ông NĐ_Lê Văn Minh và bà BĐ_Nguyễn Kim Loan sống chung với nhau từ năm 1988 không có đăng ký kết hôn. Đến năm 2009 ông NĐ_Minh, bà BĐ_Loan phát sinh mâu thuẫn dẫn đến không còn tình cảm nên ông NĐ_Minh yêu cầu ly hôn với bà BĐ_Loan. Về con chung: Có 02 con chung tên LQ_Lê Văn Vân - sinh năm 1989 và Lê Thị Cầm - sinh năm 1995. Khi ly hôn bà BĐ_Loan yêu cầu được tiếp tục nuôi dưỡng con chung, không yêu cầu ông NĐ_Minh cấp dưỡng.


238/2014/DS-GĐT: Tranh chấp hợp đồng mua bán nhà Giám đốc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 731
  • 10

Tranh chấp hợp đồng mua bán nhà

11-06-2014

Nguyên đơn ông NĐ_Trần Tuấn Vũ, bà NĐ_Nguyễn Vũ Thúy Dung cùng trình bày: Do cần mua nhà để ở, ông bà có thỏa thuận mua bán căn nhà số 62 đường GX, khu phố 11, phường BHH A, quận BT, thành phố HCM của vợ chồng ông BĐ_Phạm Tấn Sinh, bà BĐ_Ngô Thị Kim Loan. Hai bên đã ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất là căn nhà số 62 đường GX, khu phố 11, phường BHH A, quận BT, thành phố HCM có công chứng sổ 30619 quyển số 11/TTCC-SCC/HĐGD ngày 09/11/2009 tại Phòng công chứng số 5, thành phố HCM với giá chuyển nhượng là 250.000.000 đồng. Ông bà đã giao đủ tiền cho ông BĐ_Sinh bà Liên và đã hoàn tất thủ tục đăng bộ sang tên, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất số AD 248822, trang bổ sung ngày 20/11/2009 của Ủy ban nhân dân quận BT.


237/2014/DS-GĐT: Tranh chấp quyền sử dụng đất Giám đốc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 464
  • 8

Tranh chấp quyền sử dụng đất

11-06-2014

Theo đơn khởi kiện ngày 7/3/2007 và các lời khai của ông NĐ_Phạm Văn Thanh trình bày: Nguồn gốc diện tích đất 724m2 đang tranh chấp là của chị gái ông tên Phạm Thị Bích Lựu mua của ông Lâm Minh Trung năm 1997. Năm 1999, bà Lựu được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Năm 2001, bà Lựu chuyển nhượng lại cho ông và ông đã làm thủ tục sang tên xong. Sau khi mua ông đã quản lý đất, trồng rau, làm lều nuôi vịt. Do bị ô nhiễm nên năm 2003 ông không nuôi vịt nữa, lều vịt tự sập đổ. Đất của ông có một mặt tiếp giáp với tường nhà máy nước đá Quốc Hương do bà BĐ_Trần Thị Hà là chủ. Năm 2004, bà BĐ_Hà đục tường nhà máy cho đổ đất vào diện tích đất của ông. Ông đã có đơn ngăn chặn gửi Ủy ban nhân dân phường, thành phố và tỉnh nhưng không được giải quyết. Nay ông yêu cầu bà BĐ_Hà trả đất để ông sử dụng, ông sẽ trả tiền san lấp theo định giá cho bà BĐ_Hà.


235/2014/DS-GĐT: Tranh chấp quyền sử dụng đất Giám đốc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế

  • 586
  • 5

Tranh chấp quyền sử dụng đất

10-06-2014

Nguyên đơn ông NĐ_Nguyễn Tấn Thịnh, bà Nguyễn Ngọc Danh trình bày. Năm 1977, vợ chồng ông mua của ông Hồng Minh Nghĩa 10 công đất tầm 3 mét. Năm 1982, chuyển nhượng cho ông Ngô Chí Long 09 công, chừa lại 01 công tầm 3 mét = 1,296m2 làm hương hoả, hiện trên phần đất có 04 ngôi mộ (khi chuyển nhượng đất đã có 03 ngôi mộ, năm 2011 ông NĐ_Thịnh, bà Danh chôn thêm 01 ngôi mộ nữa). Phần đất tranh chấp trên đến năm 1993, ông Huỳnh Văn Khuân chồng bà LQ_Võ Thị Phụng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời ngày 31/8/1993 thửa đất số 459B, diện tích 6.110m2. Năm 2002, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất diện tích được cấp thửa 005 diện tích là 7.472,25m2 trong đó có phần diện tích đất mộ 1.296m2.