cơ sở dữ liệu pháp lý



Sắp xếp:

03/2006/KDTM-GĐT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 2780
  • 83

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

14-11-2006

Căn cứ quyết định số 146/2000/QĐ-UB ngày 15/3/2000 của UBND tỉnh TB (BL.23) – Phê duyệt mức vốn vay “Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm” đối với dự án sản xuất và chế biến nấm xuất khẩu của Công ty Nấm xuất khẩu Thanh Bình, ngày 25/4/2000 Kho bạc nhà nước tỉnh TB (nay là NĐ_Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh TB ) đã ký hợp đồng tín dụng số 68/HĐ-TD (BL 32) cho ông BĐ_Nguyễn Tiến Thịnh – “Giám đốc Công ty” vay 200.000.000 đồng, mục đích vay để”mở rộng dây chuyền sản xuất và chế biến nấm xuất khẩu”; thời hạn vay là 24 tháng; lãi suất vay trong hạn là 0,5%/tháng; lãi quá hạn là 1%/tháng; hình thức đảm bảo: “Bảo lãnh bằng tài sản” của một số cá nhân


07/2006/KDTM-GĐT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 2100
  • 70

Tranh chấp hợp đồng mua bán thiết bị đông lạnh

06-07-2006

Ngày 27/7/2001, BĐ_Công ty Nhung Dương và NĐ_Công ty Điện lạnh Phát Đạt ký kết hợp đồng và phụ lục hợp đồng kinh tế số 37/HĐTB/2001. Theo hợp đồng này, BĐ_Công ty Nhung Dương đồng ý để NĐ_Công ty Điện lạnh Phát Đạt cung cấp, vận chuyển và lắp đặt một hệ thống thiết bị lạnh băng chuyền IQF 500kg/giờ tại TĐ với các thoả thuận cụ thể như sau: Công suất 500kg/giờ ± 5%, tôm từ 16-20 con/pound Tôm tươi lột vỏ nạp liệu bằng cách sắp tay Tôm tươi có vỏ, tôm luộc nạp liệu tự động Nhiệt độ đầu ra trung tâm sản phẩm - 180 Tổng giá trị của hợp đồng bao gồm cả cung cấp, vận chuyển, lắp đặt và thuế GTGT (5%) là: 137.550 USD


06/2006/KDTM-GĐT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 5352
  • 176

Tranh chấp hợp đồng mua bán mè

06-07-2006

Ngày 10/8/2003 giữa NĐ_Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam An (gọi tắt là bên A) ông Lâm Chấn Cường, chức vụ Giám đốc làm đại diện và BĐ_Doanh nghiệp tư nhân Kiều Dương (gọi tắt là bên B) do bà Ngô Thị Mai Hoa, chủ doanh nghiệp làm đại diện đã cùng nhau ký kết hợp đồng mua bán số 01-MV/PN-TC với nội dung: Bên A bán cho bên B mè vàng xô, số lượng 500 tấn (±10%); Đơn giá trước thuế: 8.080.00d/tấn; thuế VAT 5%: 404.000đ/tấn, thành tiền 8.484.000đ/tấn, tổng giá trị của hợp đồng là: 4.242.000.000đ ± 10%. Phương thức giao nhận: hàng được giao theo từng đợt, chậm nhất đến ngày 25/8/2000 địa điểm: tại bến Trần Văn Kiểu, thành phố HCM. Phương thức thanh toán: Thanh toán ngay 100% bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo từng đợt giao nhận hàng.


05/2006/KDTM-GĐT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 2299
  • 82

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

10-05-2006

Ngày 18/10/2001, NĐ_Ngân hàng ngoại thương Hà Phương - Chi nhánh GL (sau đây gọi tắt là Ngân hàng) do ông Trần Văn Tiết, chức vụ Phó giám đốc làm đại diện và BĐ_Xí nghiệp tư doanh Văn Luân (sau đây gọi tắt là BĐ_Xí nghiệp Văn Luân) do bà Phan Thị Đại (tên gọi khác là Nguyễn Thị Thu Lan), Chủ doanh nghiệp làm đại diện ký hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 23. Theo đó, Ngân hàng cho BĐ_Xí nghiệp Văn Luân vay 1.600.000.000 đồng, lãi suất 0,65%/tháng, thời hạn cho vay là 06 tháng.


03/2006/KDTM-GĐT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại

  • 1713
  • 53

Tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh doanh

05-04-2006

Hợp đồng kinh tế số 02/HĐKT.98 ngày 27/01/1999 giữa BĐ_Công ty khoáng sản Tekarec và NĐ_Công ty Quốc An là hợp đồng hợp tác kinh doanh, lẽ ra hai bên phải hợp tác chặt chẽ với nhau để đi vào đầu tư, sản xuất ổn định, nhưng NĐ_Công ty Quốc An lại có nhiều đơn khiếu nại gửi nhiều nơi cho rằng hợp đồng với BĐ_Công ty khoáng sản Tekarec là bất bình đẳng, yêu cầu hủy bỏ giấy phép khai thác đã cấp cho BĐ_Công ty khoáng sản Tekarec, đề nghị được xét lại cấp giấy phép khai thác mỏ cho mình. Như vậy, về mặt chủ quan NĐ_Công ty Quốc An đã thể hiện ý chí của mình là không thực hiện hợp đồng với BĐ_Công ty khoáng sản Tekarec.