211/2006/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 679
- 10
Do ông BĐ_Tùng không trả nợ đúng hạn mặc dù đã được Ngân hàng gia hạn, đôn đốc và nhắc nhở nhiều lần nên Ngân hàng đã làm đơn khởi kiện yêu cầu ông BĐ_Đoàn Thế Tùng phải trả cho Ngân hàng số nợ 3.660.150.000 đồng. Từ ngày 14/3/2006 Ngân hàng sẽ tiếp tục tính lãi theo mức lãi quá hạn của ngân hàng nhà nước quy định trên số nợ gốc cho đến khi trả hết nợ. Nếu ông BĐ_Đoàn Thế Tùng không trả nợ thì chúng tôi đề nghị Tòa án phát mãi căn nhà 822 SVH, phường 12, quận Y, thành phố HCM do ông BĐ_Đoàn Thế Tùng và bà LQ_Lê Thị Thùy đồng sở hữu theo Hợp đồng thế chấp tài sản vay vốn ngân hàng số 16.1203.51/TC đã được chứng thực tại Phòng công chứng số 4 số 043088 quyển số 8 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 31/12/2003, để ngân hàng thu hồi nợ
204/2006/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1377
- 10
Tranh chấp hợp đồng mua bán hệ thống pha màu Multicolor
Cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất Thành Tình và BĐ_Công ty TNHH sơn Tân Cương có ký Hợp đồng số JTVN/MC/005/04 ngày 15/3/2004 với nội dung: BĐ_Công ty TNHH sơn Tân Cương bán cho Cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất Thành Tình hệ thống pha màu Multicolor với giá là 16.000USD. Bên mua trả trước 10% giá trị hợp đồng, phần còn lại sẽ được trả chậm trong vòng 36 tháng. Thực hiện hợp đồng trên, tính đến ngày 31/10/2005 ông NĐ_Nguyễn Văn Tình đã trả được 75.286.945 đồng, ngoài ra ông còn trả tiền điện, tiền thuê mặt bằng, thuê nhân viên tiếp thị bán hàng hằng tháng là 6.200.000 đồng.
178/2006/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 630
- 6
Tranh chấp hợp đồng mua bán lon và nắp lon đồ hộp
Trong đơn khởi kiện đề ngày 02/8/2005 và tại phiên toà ngày 28/4/2006 nguyên đơn là NĐ_Công ty TNHH Kim Thành trình bày giữa nguyên đơn và bị đơn là BĐ_Công ty TNHH Thực phẩm Vistion có giao kết Hợp đồng kinh doanh thương mại số LC-TP 01/03 ngày 15/07/2003 về mua bán lon và nắp lon đồ hộp. Do bị đơn vi phạm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng, nên nguyên đơn yêu cầu tòa án giải quyết buộc bị đơn BĐ_Công ty TNHH Thực phẩm Vistion thanh toán cho NĐ_Công ty TNHH Kim Thành số tiền phát sinh từ Hợp đồng số LC-TP 01/03 ngày 15/7/2003 là 117.405.857 đồng, bao gồm: Nợ gốc: 99.999.311 đồng Lãi do chậm thanh toán từ 01/4/2004 (theo giấy cam kết thanh toán ngày 23/3/2004) đến 28/04/2006 với mức lãi suất 0,7%/tháng: 17.406.546 đồng. Thời hạn thanh toán: Ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
159/2006/KDTM Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 2513
- 31
Giữa nguyên đơn và bị đơn là BĐ_Công ty CP XD-TM-ĐT Thành Đô có giao kết Hợp đồng số 0108/HĐKT ngày 22/8/2003 với nội dung BĐ_Công ty Thành Đô (bên B) chuyển nhượng đầu tư khu 26 biệt thự tại CCKCCK, TP. CTCT với tổng diện tích 5.224 m2 cho NĐ_Công ty TNHH Phúc Thanh Quang để đầu tư kinh doanh bán làm nhà ở. Giá 1 m2 đất là 9.571.000 đồng/ m2, tổng trị giá hợp đồng là 50.000.000.000 đồng. Thực hiện hợp đồng, NĐ_Công ty TNHH Phúc Thanh Quang đã đã thanh toán cho BĐ_Công ty Cổ phần XD-TM-ĐT Thành Đô số tiền 13.500.000.000 đồng. Sau khi nhận tiền, BĐ_Công ty Cổ phần XD-TM-ĐT Thành Đô không thực hiện đúng những điều đã ký kết theo hợp đồng, kéo dài thời gian gây thiệt hại lớn và bất ổn cho hoạt động kinh doanh của NĐ_Công ty TNHH Phúc Thanh Quang.
20/2006/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 986
- 12
Tranh chấp hợp đồng mua bán khác
Quá trình thực hiện hợp đồng, NĐ_Công ty Ventural đã thực hiện giao đủ hàng theo đơn đặt hàng của BĐ_Công ty Lợi Lợi ngày 29/10/2004 với số lượng là 30 tấn hàng. Hai bên không có tranh chấp gì về số lượng và chất lượng hàng hoá. Số tiền BĐ_Công ty Lợi Lợi phải thanh toán cho NĐ_Công ty Ventural theo Hoá đơn số 0071406 ngày 29/10/2004 do NĐ_Công ty Ventural gửi cho BĐ_Công ty Lợi Lợi là: 131.386.500đ. Do BĐ_Công ty Lợi Lợi không thực hiện nghĩa vụ thanh toán nên ngày 23/11/2005 NĐ_Công ty Ventural đã khởi kiện BĐ_Công ty Lợi Lợi yêu cầu thanh toán các khoản sau: Tiền nợ gốc là 131.386.500đ cùng lãi suất chậm trả và các chi phí khác.