311/2014/DS-GĐT Giám đốc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 284
- 7
Các ông bà NĐ_Trần Thị Giang, LQ_Trần Văn Tiến, LQ_Trần Thị Trinh, LQ_Nguyễn Văn Bảo, LQ_Nguyễn Thị Xiên, LQ_Nguyễn Văn Quân, LQ_Nguyễn Thị Sinh, LQ_Nguyễn Văn Phan, LQ_Nguyễn Văn Biên, LQ_Nguyễn Văn Minh, LQ_Nguyễn Văn Viên có yêu cầu giải quyết chia thừa kế di sản của cha mẹ là diện tích 2.317m2 (đo đạc thực tế là 2169m2) đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 00067-QSDĐ/3309/QĐ-UB ngày 21/09/1998 đứng tên cụ Trần Thị Năm thuộc thửa đất số 7 và số 8 tờ bản đồ số 02 (tài liệu 02/CT-UB), nằm trong hẻm đường Hồ Ngọc Lãm tổ 13 phường 16 quận X thành phố HCM. Diện tích đất này hiện do ông BĐ_Nguyễn Văn Hàn quản lý sử dụng. Tòa án cấp sơ thẩm và Tòa án cấp phúc thẩm căn cứ vào Công văn số 108/UBND ngày 22/06/2011 của ủy ban nhân dân phường 16 quận X xác định diện tích đất này là tài sản chung của cụ Trần Thị Năm, cụ Nguyên Văn Thanh, ông LQ_Nguyễn Văn Quân, bà LQ_Trần Thị Trinh, bà LQ_Nguyễn Thị Sinh và ổng BĐ_Nguyễn Văn Hàn.
311/2014/DS-GĐT Giám đốc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 381
- 12
Các ông bà NĐ_Trần Thị Giang, LQ_Trần Văn Tiến, LQ_Trần Thị Trinh, LQ_Nguyễn Văn Bảo, LQ_Nguyễn Thị Xiên, LQ_Nguyễn Văn Quân, LQ_Nguyễn Thị Sinh, LQ_Nguyễn Văn Phan, LQ_Nguyễn Văn Biên, LQ_Nguyễn Văn Minh, LQ_Nguyễn Văn Viên có yêu cầu giải quyết chia thừa kế di sản của cha mẹ là diện tích 2.317m2 (đo đạc thực tế là 2169m2) đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 00067-QSDĐ/3309/QĐ-UB ngày 21/09/1998 đứng tên cụ Trần Thị Năm thuộc thửa đất số 7 và số 8 tờ bản đồ số 02 (tài liệu 02/CT-UB), nằm trong hẻm đường Hồ Ngọc Lãm tổ 13 phường 16 quận X thành phố HCM. Diện tích đất này hiện do ông BĐ_Nguyễn Văn Hàn quản lý sử dụng. Tòa án cấp sơ thẩm và Tòa án cấp phúc thẩm căn cứ vào Công văn số 108/UBND ngày 22/06/2011 của ủy ban nhân dân phường 16 quận X xác định diện tích đất này là tài sản chung của cụ Trần Thị Năm, cụ Nguyên Văn Thanh, ông LQ_Nguyễn Văn Quân, bà LQ_Trần Thị Trinh, bà LQ_Nguyễn Thị Sinh và ổng BĐ_Nguyễn Văn Hàn
158/2014/DS-GĐT Giám đốc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 869
- 16
Anh NĐ_Nguyễn Văn Phong tranh chấp quyền sử dụng đất và chia thừa kế đối với diện tích đất tại thửa đất 522 (diện tích 658m2), 527 (diện tích 639,5m2) tờ bản đồ số 04 xã LĐ, và diện tích đất ruộng gồm 5437m2 đất tại các thửa 349, 1547, 347 và 351 ấp 4, xã LĐ cùng giá trị một số cột kèo nhà cũ của cụ Chính, và cụ Liễu mả anh NĐ_Phong cho rằng bà BĐ_Điệp sử dụng để cất nhà. Đối với yêu cầu của anh NĐ_Phong về việc chia thừa kế giá trị cột, kèo, đòn tay nhà của cụ Chính, cụ Liễu, anh NĐ_Phong không chứng minh được những vật này là di sản của cụ Chính, cụ Liễu, bà BĐ_Điệp trình bày đây là tài sản của bà nên không có cơ sở chia thừa kế đối với những tài sản này
158/2014/DS-GĐT Giám đốc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 273
- 8
Anh NĐ_Nguyễn Văn Phong tranh chấp quyền sử dụng đất và chia thừa kế đối với diện tích đất tại thửa đất 522 (diện tích 658m2), 527 (diện tích 639,5m2) tờ bản đồ số 04 xã LĐ, và diện tích đất ruộng gồm 5437m2 đất tại các thửa 349, 1547, 347 và 351 ấp 4, xã LĐ cùng giá trị một số cột kèo nhà cũ của cụ Chính, và cụ Liễu mả anh NĐ_Phong cho rằng bà BĐ_Điệp sử dụng để cất nhà. Đối với yêu cầu của anh NĐ_Phong về việc chia thừa kế giá trị cột, kèo, đòn tay nhà của cụ Chính, cụ Liễu, anh NĐ_Phong không chứng minh được những vật này là di sản của cụ Chính, cụ Liễu, bà BĐ_Điệp
153/2014/DS-GĐT Giám đốc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 986
- 17
Nguyên đơn là bà NĐ_Mai Thị Điệp trình bày: Cụ Mai Văn Mạnh (chết năm 2007) là chú ruột của các nguyên đơn. Vợ của cụ Mạnh là cụ Nguyễn Thị Lê đã chết năm 1996. Cụ Mạnh và cụ Lê không có con chung. Tài sản để lại là diện tích 2.328m2 đất tại ấp Hòa Thinh, xã NH, huyện CL, tỉnh TG. Hiện nay bà BĐ_Nguyễn Thị Phương đang quản lý, sử dụng phần đất này. Nay bà khởi kiện yêu cầu chia di sản thừa kế theo pháp luật.